CHUYỂN ĐỔI TỪ LOẠI (WORD CLASS CONVERSION) TRONG TIẾNG ANH CÓ HIỆN TƯỢ...

2. He is our production manager. (Anh ấy là trưởng phòng sản xuất của chúng tôi.) Ở câu thứ nhất, từ production là danh từ chính trong cụm danh từ our production đứng làm chủ ngữ. Trong câu thứ 2, từ production đứng làm bổ ngữ cho danh từ chính manager, trong cụm danh từ làm bổ ngữ sau động từ liên hệ is. Tuy nhiên, trong cả hai ví dụ trên, từ production đều là danh từ và đều có nghĩa là sản xuất, và do đó ta không coi nó là trường hợp bị chuyển đổi từ loại. Trong bài này, chúng ta cùng xem xét một số trường hợp chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh: Thứ nhất là chuyển trọng âm của từ. Như đã học trong bài 3, một số động từ hai âm tiết trở thành danh từ, khi trọng âm được chuyển từ âm tiết thứ nhất sang âm tiết thứ hai. Ví dụ: Động từ Danh từ (Nouns) (Verbs) reCORD REcord CONtrast conTRAST EXport exPORT DEsert deSERT OBject obJECT PREsent preSENT proDUCE PROduce reBEL REbeL proTEST PROtest Tương tự, một số động từ hai âm tiết chuyển thành tính từ khi chuyển trọng âm từ âm tiết thứ nhất sang âm tiết thứ 2. ví dụ: Tính từ (Adjectives) PERfect perFECT CONtent conTENT Tuy nhiên, rất nhiều từ trong tiếng Anh vừa là danh từ vừa là động từ và không bị thay đổi trọng âm khi nó là danh từ hay động từ. ví dụ: Verbs and Nouns: ANswer PROmise TRAvel VIsit rePLY PICture Thứ hai là một số từ chuyển loại từ khi được ghép với tiền tố (prefix) và hậu tố (suffix) Chúng ta cùng xem xét một số tiền tố phổ biến có khả năng chuyển đổi từ loại từ tính từ và danh từ sang động từ. TIỀN TỐ CHUYỂN ĐỔI DANH TỪ VÀ TÍNH TỪ SANG ĐỘNG TỪ (VERB PREFIXES) Đa số tiền tố trong tiếng Anh khi thêm vào đầu một từ nào đó, nó làm thay đổi nghĩa của từ ấy, nhưng không thay đổi từ loại của nó. Thông thường, các tiền tố này cũng không làm thay đổi trọng âm của từ. Ví dụ  Tidy (gọn gàng) untidy (không gọn gàng/luộm thuộm)  Correct (đúng) incorrect (sai) Tuy nhiên, một số tiền tố trong tiếng Anh vừa có khả năng chuyển đổi từ loại. Tiền tố en-, em và be- đứng trước một danh từ hoặc tính từ và chuyển từ đó thành động từ. Verb prefixes En-/em-/be + Noun/adjective Verb  tạo thành động từ Tiền tố Kết hợp với từ gốc (Prefix) (root word) (Verb) Noun Adjective En Close Enclose (gửi kèm) able Enable ( làm cho có thể) act Enact (ban hành) Trong ví dụ ở bảng này, ta thấy Tiền tố en được ghép với tính từ gốc close để tạo thành động từ enclose (gửi kèm) Tiền tố en, ghép với tính từ gốc able để tạo thành động từ enable (làm cho có thể) Tiền tố en ghép với danh từ act để tạo thành động từ enact (ban hành) em power Empower (trao quyền lực cho…) be witch Bewitch (bỏ bùa, chài…) be little Belittle (coi nhẹ, xem thường) Trong ví dụ này, tiền tố em ghép với danh từ power tạo thành động từ empower (trao quyền lực cho..) Tiền tố be ghép với danh từ witch để tạo thành động từ bewitch (bỏ bùa) Tiền tố be ghép với tính từ little tạo thành động từ belittle (coi nhẹ) HẬU TỐ (SUFFIXES) Hậu tố là yếu tố gắn thêm vào đuôi một từ làm thay đổi từ loại của từ gốc chứ không thay đổi nghĩa của nó. Trước hết, ta cùng xem xét một số hậu tố có chức năng chuyển đổi tính từ và động từ thành danh từ. HẬU TỐ CHUYỂN TỪ LOẠI SANG DANH TỪ (NOUN SUFFIXES) Một số hậu tố kết hợp với động từ thì chuyển động từ đó sang danh từ.Ví dụ: Hậu tố Nghĩa của hậu tố Ví dụ Suffix Meaning Example -al Hành động hay quá trình Refuse  refusal -ance, -ence Trạng thái hay đặc điểm Maintainmaintenance -er, -or Người làm việc/làm nghề Train trainer -ment Điều kiện, sự việc… Argue argument -sion, -tion Trạng thái Transit transition -ist Người làm việc/nghề Biologybiologist Một số hậu tố khác, khi ghép với tính từ thì chuyển tính từ thành danh từ. Ví dụ: Nghĩa của hậu tố Ví dụ -acy Trạng thái hay đặc điểm Privateprivacy -dom Nơi chốn hay trạng thái Free freedom -ity, -ty Đặc điểm, sự việc Active activity -ness Trạng thái Heavy heaviness HẬU TỐ CHUYỂN LOẠI TỪ SANG TÍNH TỪ (ADJECTIVE SUFFIXES) Các hậu tố ive và ible/able khi ghép vào sau một động từ thì chuyển động từ đó sang tính từ.Ví dụ: -able, -ible Có khả năng editedible, present presentable -ive Có bản chất/đặc điểm… create creative Tương tự, một số hậu tố khi ghép vào sau danh từ, thì chuyển danh từ đó sang tính từ. Ví dụ: -al Thuộc về Regionregional -ful Nhận thấy là Fruitfruitful -ic, -ical Thuộc về Musicmusical Economyeconomic -ious, -ous Có đặc điểm là Nutitionnutritious, Danger dangerous -ish Có đặc điểm là Girlgirlish -less Không có Endendless -y Có đặc điểm là Sun sunny Một số hậu tố khi ghép với một tính từ hay một danh từ, thì biến tính từ hoặc danh từ đó thành động từ. -ate, iate Làm cho trở nên… DifferentDifferentiate Activeactivate -en Làm cho có đặc điểm Length lengthen -ify, -fy Làm cho hoặc trở lên… Quality qualify -ize, -ise Làm cho trở nên… Civil civilize Trong tiếng Anh, hậu tố -ly được ghép với nhiều tính từ để tạo ra trạng từ. Tính từ + ly= trạng từ slow (chậm chạp)- slowly (một cách chậm chạp) quiet ( im lặng)- quietly (một cách im lặng) Tuy nhiên, rất nhiều từ có đuôi –ly không phải là trạng từ mà là tính từ. Các em cần học thuộc những từ như vậy. Tính từ có đuôi -ly Friendly, ugly, weekly, monthly, daily, yearly, silly, womanly, manly, curly… Việc nắm rõ các tiền tố và hậu tố cơ bản và chức năngchuyển loại từ và nghĩa của chúng giúp chúng ta rất nhiều trong xử lý các bài thi trắc. Nó giúp chúng ta loại bỏ những lựa chọn không phù hợp, xác định từ loại, xác định nghĩa và suy đoán ra câu trả lời đúng nhất. Chúng ta cùng làm thêm một bài tập trắc nghiệm trong đề thi THPT năm 2009 và 2010 để hiểu rõ điểm này. Chọn phương án đúng (ứng với A, B, C, hoặc D) để hoàn thành mỗi câu sau.