HAI TRÁI PHIẾU A VÀ B CÓ MỆNH GIÁ 1000$, THỜI HẠN 4 NĂM, LÃI SUẤT DANH...

97,5% và 105%. Xác định tỷ lệ lợi tức yêu cầu của từng trái phiếu trên?

- Tìm độ co giãn của các trái phiếu trên. Các nhà kinh tế dự báo lãi suất

thị trường giảm 0,5%. với thông tin đó hãy đánh giá ảnh hưởng của lãi suất

tới từng trái phiếu.

Bài giải:

a. giá mà nhà đầu tư có thể chấp nhận đối với từng trái phiếu:

Trái phiếu coupon (A):

Giá trị hiện tại của trái phiếu A

n

C

 

1

1

k

PV

I

*

1 1

n

K

k   k

Trong đó:

I = C * i = 1000 *0.09 = 90$

k = 0.08

n = 4

4

 

0

1

.

08

PV

1

1000

90

08

*

0

.

   

1033

.

1212

$

Vậy với mức kỳ vọng yêu cầu là 8% nhà đầu tư có thể chấp nhận mức giá

đối với trái phiếu A là 1033.1212 $.

* Trái phiếu niên kim cố định (B):

Giá trị hiện tại của trái phiếu B:

PV

a

b

k

t

t

1

1

Giá trị của niên kim:

i

n

09

i

a

C

09

1000

 

1

3086686

$

1

6686

1

1

978

308

1 . 1

1

1 . 1

2

1 . 1

3

1 . 1

4

4379

$

PV

b

Như vậy với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 10% thì nhà đầu tư có thể chấp nhận

mua trái phiếu B với mức giá 978,4379$.

b. Xác định tỷ lệ lợi tức yêu cầu:

Giá của 2 trái phiếu niêm yết trên thị trường lần lượt là: 975$ và 1050$

Trái phiếu A:

Theo giả thiết ta có P

0A

= 975 < 1033.1212 = PV

A

k

a

> k = 8% (1)

Thử k

1

= 9.5%

PV

1

= 983.9776 > 975 = P

0A

k

a

> k

1

= 9.5% (2)

Thử k

2

= 10%

PV

2

= 968.3013 < 975 = P

0A

k

a

< k

2

= 10% (3)

Áp dụng công thức nội suy tuyến tính ta có:

10

k

 

2

0

PV

PV PV P

A

a

59.

2

5

,

3013

975

968

10

0

9

,

7863

%

k

a

983

9776

Vậy k

a

= 9.7863%

Trái phiếu B:

Theo giả thiết ta có P

0B

= 1050 > 978.4379 = PV

B

k

b

< k = 10%

(1)

Thử k

1

= 7%

PV

1

= 1045.5257$ < 1050$ = P

0B

k

b

< k

1

= 7%

(2)

Thử k

2

= 6.5%

PV

2

= 1057.4364 > 1050 = P

0B

k

b

> k

2

= 6.5%

(3)

Áp dụng công thức:

6

PV PV P

A

B

7

5

1057

1050

4364

6

6

.

8121

k

b

%

5257

1057

1045

Vậy k

b

= 6.8121%

Vậy với mức giá niêm yết trên thị trường P

0A

= 975$; P

0B

= 1050$ thì nhà

đầu tư sẽ yêu cầu tỷ lệ lợi tức lần lượt là 9.7863 % và 6.8121 %.

c. Độ co giãn của các trái phiếu

t

CFt

D k

A

P x

u

P

0A

3

10000

3436

55213

X

A

1

1

2

3

4

097863

3436

3

.

5247

D

u

Khi lãi suất thị trường giảm 0.5%

ΔP = - MD * Δ

i

= - D

u

i

/(1+ k)

ΔP = - 3.5247 * (-0.5)/1.097863 = 1.6052%

Vậy khi lãi suất thị trường giảm 0.5% thì giá trái phiếu A tăng 1.6052%

Trái phiếu B:

It

1

2

B

P

P X

u

*

1

6686

X

b

308

1 . 068121

1

1 . 068121

2

1 . 068121

3

1 . 068121

4

X

b

= 2538.5534

5534

2538

2

.

4176

Khi lãi suất thị trường giảm 0.5% thì:

ΔP = - 2.4176 * (-0.5)/1.068121 = 1.1317 %

Vậy khi lãi suất thị trường giảm 0.5% thì giá trái phiếu B tăng 1.1317%.