(2 ĐIỂM) - BÀI TẬP THỰC NGHIỆM-VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC GIẢI QUYẾT...
10.2
a) 4HCl + MnO
2
(t
0
) MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
0,25
b) Cl
2
, HCl bay hơi, hơi H
2
O
c) - Bình đựng dd NaCl bão hòa dùng để hấp thụ HCl và 1 phần hơi nước
do HCl tan tốt trong nước. Để hạn chế độ tan của Cl
2
và phản ứng của Cl
2
với nước phải dùng dung dịch bão hòa NaCl
Cl
2
+ H
2
O H
+
+ Cl
-
+ HClO
Nồng độ Cl
-
trong dung dịch NaCl bão hòa cao làm cho cân bằng chuyển
dịch theo chiều nghịch.
- Khí đi ra khỏi bình dd NaCl chứa Cl
2
, hơi nước được dẫn qua bình đựng
H
2
SO
4
đặc để hấp thụ hơi nước do H
2
SO
4
có tính háo nước và không có
phản ứng với clo. Khí đi ra là khí clo khô
0,125
- Bông tẩm xút NaOH đặt ở miệng bình thu để hấp thụ khí Cl
2
dư do đầy
bình, hạn chế clo khuyếch tán vào không khí gây độc.
Cl
2
+ 2NaOH NaClO + NaCl + H
2
O