CÂU 6.CÂU 55-B13-279

2. Phản ứng thủy phân

a.Este bị thủy phân trong môi trường axit, môi trường kiềm

- Trong môi trường axit thủy phân este là phản ứng thuận nghịch, trong môi trường kiềm thủy phân

este là phản ứng một chiều ( gọi là phản ứng xà phòng hóa)

- este đơn thủy phân

RCOOR’ + H

2

O ¬  →

H

+

RCOOH + R’OH

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Este thủy phân thường tạo ancol, nhưng nếu este dạng RCOOCH=R’ thì tạo andehit, este dạng

RCOOCR’=R” thì tạo xeton.

RCOOC

6

H

4

R’ + 2NaOH→ RCOONa + R’C

6

H

5

ONa + H

2

O

R – C = O + NaOH → HO – R – COONa

O

- este đa thủy phân

R

a

(COO)

ab

R’

b

+ abNaOH → aR(COONa)

b

+ bR’(OH)

a

b. Chất béo xà phòng hóa tạo ra muối và glixerol

(RCOO)

3

C

3

H

5

+ NaOH → 3RCOONa + C

3

H

5

(OH)

3

c. disaccarit, polisaccarit ( saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ) bị thủy phân trong môi trường

axit

C

12

H

22

O

11

+ H

2

O →

H

+

C

6

H

12

O

6

+ C

6

H

12

O

6

Saccarozơ glucozơ fructozơ

C

12

H

22

O

11

+ H

2

O →

H

+

C

6

H

12

O

6

Mantozơ glucozơ

(C

6

H

10

O

5

)

n

+ nH

2

O →

H

+

nC

6

H

12

O

6

Tinh bột, xenlulozơ glucozơ

d. Peptit và protein thủy phân trong môi trường axit, lẫn môi trường kiềm

- thủy phân hoàn toàn

H[NH-R-CO]

n

OH + (n-1) H

2

O →

H

+

nH

2

N-R-COOH

H[NH-R-CO]

n

OH + n NaOH → nH

2

N-R-COONa + H

2

O

- Thủy phân không hoàn toàn peptit trong môi trường axit thu được các peptit nhỏ hơn và α – amino

axit

CÂU HỎI