A-B- = 0,5 + AABB; A-BB/AAB - = 0,25 – AABB HOÁN VỊ GEN Ở 2 BÊN CHO 10 LOẠI KIỂU GEN GIAO TỬ LIÊN KẾT = (1-F)/2; GIAO TỬ HOÁN VỊ

Câu 8.

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

F

1

đồng hình thân cao hoa đỏ → P thuần chủng, thân cao, hoa đỏ là hai tính trạng trội

Quy ước gen:

A- thân cao; a – thân thấp

B- hoa đỏ; b- hoa trắng

         

ab f

Cây thân cao hoa trắng chiếm 16%: 1

0,16 0, 09 0,3 40%

A bb ab f

2

ab

F f

P: AB ab

1

: AB AB ; 40%

ABababab  ; giao tử AB=ab =0,3; Ab=aB =0,2

A-B- = 0,09 +0,5 =0,59; A-bb=aaB-=0,16; aabb=0,09

Xét các phát biểu

(1) đúng, nếu cho cây F

1

lai phân tích: AB ab ; 40% 0, 2

f A bb

abab    

(2) đúng

(3) sai, tỷ lệ thân thấp hoa đỏ ở F

2

là: aaB- = 0,16

Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: aB 0, 2 0, 2 0, 04

aB   

→ xs cần tính là 1/4 → (3) sai

(4) sai, tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F

2

là 0,59

Tỷ lệ cây thân cao hoa đỏ thuần chủng là AB 0,3 0,3 0, 09

AB   

Xác suất cần tính là 0,09/0,59 =9/59