CÓ 4 LỌ MẤT NHÃN CHỨA RIÊNG BIỆT CÁC KHÍ CO2, CH4, C2H4 VÀ C2H2. BẰ...

5/ Có 4 lọ mất nhãn chứa riêng biệt các khí CO

2

, CH

4

, C

2

H

4

và C

2

H

2

. Bằng phương pháp

hoá học hãy nhận biết các nằm trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học minh hoạ (nếu có).

Câu II: (3,0 điểm) Cho 3,16 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 250 ml dung dịch

Cu(NO

3

)

2

khuấy đều hỗn hợp cho đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và 3,84

gam chất rắn D. Thêm vào dung dịch B một lượng NaOH dư rồi lọc kết tủa đem nung ở

nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 1,4 gam rắn E gồm 2 oxit.

a/ Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.

b/ Tính nồng độ mol/lit của dung dịch Cu(NO

3

)

2

.

Câu III: (5,0 điểm) Hỗn hợp A có khối lượng 8,14 gam gồm CuO, Al

2

O

3

và một oxit của

sắt. Cho H

2

dư qua A nung nóng, sau khi phản ứng xong thu được 1,44 gam H

2

O. Hoà tan

hoàn toàn A cần dùng 170 ml dung dịch H

2

SO

4

loãng 1M, được dung dịch B. Cho B tác

dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng

không đổi, được 5,2 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt và khối lượng của từng

oxit trong A.

Câu IV: (5,0 điểm) Hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức, mạch hở A và một rượu no,

đơn chức, mạch hở B có phân tử khối bằng nhau. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần

bằng nhau. Đốt cháy hết phần 1 rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 110

ml dung dịch Ba(OH)

2

1M thu được 19,7 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng với Na thu

được 420 ml khí H

2

(đktc).

a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b/ Tìm CTPT của A, B. Viết các đồng phân của A, B.

c/ Tí nh m.