BÀI 42. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (TT)I. MỤC TIÊU

3. Bài mới(7’):

a. Giới thiệu bài: Ngoài nồng độ phần trăm, dung dịch còn có nồng độ mol/lit. Vậy, nồng độ mol/lit là

gì? Cách tính ra sao?

b. Các hoạt động chính:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1. Tìm hiểu nồng độ mol của dung dịch(7’).

-GV: Rút ra khái niệm nồng

-HS: Rút ra khái niệm và ghi

I. Nồng độ mol của dung dịch

độ mol của dung dịch.

( C

M

):

vở.

C n (mol / l) n C .V

-GV: Giới thiệu công thức

-HS: Theo dõi và thực hiện:

  

M

M

C n n C .V

V n

tính nồng độ mol của dung

V

dịch. Yêu cầu HS suy ra công

V

V n

C

thức tính các đại lượng khác

M

trong công thức.

Trong đó:

n: số mol chất tan.

-HS: Lắng nghe và ghi vở.

-GV: Giới thiệu các đại lượng

V: thể tích dung dịch.

có trong công thức tính nồng

Hoạt động 2. Luyện tập(20’).

II. Vận dụng:

-HS: Làm các bài tập vận dụng:

-GV: Yêu cầu HS làm các bài

tập vận dụng:

+ Ví dụ 1: Trong 200ml dung

+ Ví dụ 1: Trong 200ml dung

+ Ví dụ 1:

dịch có hòa tan 16g CuSO

4

. Tính

m 16

dịch có hòa tan 16g CuSO

4

.

nồng độ mol của dung dịch.

n 0,1(mol)

  

Tính nồng độ mol của dung

M 160

Giải:

CuSO

4

dịch.

=> Nồng độ mol của dung dịch

CuSO

4

là:

n 0,1

C 0,5(mol / l)

M

V 0,2

hoặc

có thể viết là 0,5M.

+ Ví dụ 2: Trộn 2 lit dung

-HS: Suy nghĩ và áp dụng công

hoặc

dịch đường 0,5M với 3 lit

thức để làm bài tập trong 5

dung dịch đường 1M. Tính

phút.

nồng độ mol của dung dịch

thức để làm bài tập trong 5 phút.

+ Ví dụ 2:

đường sau khi trộn.

+ Ví dụ 2: Trộn 2 lit dung dịch

- Số mol đường có trong dung

-GV: Hướng dẫn HS các

đường 0,5M với 3 lit dung dịch

dịch 1: n

1

= 0,5.2 = 1(mol).

đường 1M. Tính nồng độ mol của

bước tiến hành loại bài tập

này: Tính n = n

1

+ n

2

.

dung dịch đường sau khi trộn.

dịch 2: n

2

= 1.3 = 3(mol).

Tính V = V

1

+ V

2

.

- Thể tích dung dịch đường sau

khi trộn: V = 2 + 3 = 5(l).

Tính C

M

.

- Nồng độ mol của dung dịch

sau khi trộn:

n n

n 1 3

 

C 0,8M

1 2

   

V V 5

- Nồng độ mol của dung dịch sau

+ Ví dụ 3: Tính số gam chất

+ Ví dụ 3:

khi trộn:

tan cần để pha chế 200 ml

n

NaCl

= C

M

.V = 0,9.0,2 =

dung dịch NaCl 0,9M.

0,18(mol).

- GV: Hướng dẫn HS cách

m

NaCl

= n.M = 0,18.58,5 =

làm: Tính số mol NaCl.