CHO CÁC GIÁ TRỊ THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN
Câu 60. Cho các giá trị thế điện cực chuẩn: E
o
(Ag+
/Ag) = +0,7995 V; Eo
(K+
/K) = -2,92 V;Eo
(Ca2+
/Ca) = - 2,87 V; Eo
(Mg2+
/Mg) = -2,34 V; Eo
(Zn2+
/Zn) = -0,762 V; Eo
(Cu2+
/Cu) = +0,344 V.Giá trị 1,106V là suất điện động chuẩn của pin điện A. Ca và Ag. B. Znvà Cu. C. K và Ag. D. Zn và Ag.ĐÁP ÁN VÀ GIẢI TÓM TẮT MÔN HOÁ H Ọ C
Mã
Giải tóm tắt.
Đáp
án
đề
497
163
1 B 21 B Gọi x, y lần lượt là số mol của C
2
H
5
OH và H
2
O.
C
2
H
5
OH ½ H
2
H
2
O ½ H
2
=> hệ pt: x/2 + y/2 = 0,1145
46.x/0,8 + y.18 = 10 => x = 0,1488 (mol) =>
D
0
rượu
= (0,1488.46.100)/(0,8.10) = 85,556 => chọn B.
2 C 22 C Gọi x, y lần lượt là số mol của
H2
NC3
H5
(COOH)2
(axit glutamic) và (H2
N)2
C5
H9
COOH (lysin).Có thể coi 0,4 mol NaOH thì có 0,2 mol phản ứng với 0,2 mol HCl => còn lại
0,2 mol phản ứng với hh trên nên ta có hpt:
2x + y = 0,2
x + y = 0,15 => x = 0,05 mol. => chọn C.
3 C 23 C 3Br
2
+ 8NaOH + 2NaCrO
2
2Na
2
CrO
4
+ 6NaBr + 4H
2
O.
4 A 24 A (C
4
H
9
ClO)n = C
4n
H
9n
Cl
n
O
n
. Ta có 9n + n ≤ 2.4n + 2 => n ≤ 1 => n =1.
5 B 25 B Kết luận đúng: (2); (3).
Lưu ý: Fe không phải là chất xúc tác mà Fe là chất tạo nên chất xúc tác. Chất
xúc tác của phản ứng này là FeCl
3
(bản chất của chất xúc tác là không thay
đổi thành phần, khối lượng sau phản ứng).
6 A 26 A Theo đlbt khối lượng: mO = 11,1 – 6,3 = 4,8 (gam).
O
-2
– 2e O
0,3 0,6 (mol)
12,6 gam X tác dụng với HCl thì số mol e cho là 1,2 mol. => 2H
+
+ 2e –> H
2
=> nH
2
= 0,6 (mol) => V = 13,44 (lít).
7 C 27 C nH
2
C
2
O
4
= 0,0095 (mol) => %tạp chất = (0,95 – 0,0095.87).100/0,95 = 13%.
8 D 28 D RCOONa + NaOH Na
2
CO
3
+ RH
28,8/(R + 67) = 0,2 => R = 77 => C
6
H
5
COONa.
9 B 29 B Cứ 0,15 (mol) C
7
H
8
phản ứng với AgNO
3
/NH
3
tăng 32,1 (gam)
1 (mol) tăng 32,1/0,15 = 214 (gam)
=> trong sản phẩm có 2 nguyên tử Ag => có 2 liên kết 3 đầu mạch => có 4
đp.
10 A 30 A
11 A 31 A Theo đlbt e: 0,14. 5 = 0,03.4 + neCl
-
cho. 2Cl
-
-2 e Cl
2
0,58 0,29 (mol).
12 D 32 D Gọi x, y lần lượt là số mol của X và Y =>
23,5x + yM
Y
= 107,5
23,5y + xM
Y
= 91,25
y – x = 0,5 => M = 56 => C
4
H
8
.
13 C 33 C Gọi a, b, c lần lượt là số mol Al
3+
, OH
-
(ở TN1)
, OH
-
(ở TN2)
Al
3+
+ 3OH
-
Al(OH)
3
a 3a a
Al(OH)
3
+ OH
-
AlO
2
-
+ H
2
O
b b
c c
3a + b = 0,51
3a + c = 0,57
a -b = 3x/78
a - c = x/78 => a = 0,15 => m = 31,95 (gam).
14 A 34 A Theo sơ đồ phản ứng:
C
2
H
5
OH CH
3
CHO + H
2
O ½ H
2
C
2
H
5
OH CH
3
COOH + H
2
O H
2
C
2
H
5
OH C
2
H
5
OH ½ H
2
Sự chênh lệch số mol H
2
là do sinh ra axit. nCH
3
COOH = 0,2.2 -0,3 = 0,1
(mol) => khối lượng etanol đã bị oxi hoá tạo axit là 0,1.46 = 4,6 (gam).
15 B 35 B CH
4
C
2
H
2
CH
3
CHO CH
3
COOH CH
3
COOCH=CH
2
PVA.
16 C 36 C nCH
2
=C(CH
3
)COOCH
3
(CH
2
-C(CH
3
)COOCH
3
)
n
150/ 100 (150.0,9.100n)/(100n) = 135.
17 C 37 C (1), (2), (3), (5)
18 B 38 B F
1
: Gọi x, y lần lượt là số mol Fe, Cu trong một phần.
56x + 64y = 15,2.
3x + 2y = 0,6 => x = 0,1 mol; y = 0,15 mol.
F
2
: Fe + 2Ag
+
2Ag + Fe
2+
0,1 0,2 0,1
Cu + 2Ag
+
2Ag + Cu
2+
0,15 0,3
Fe
2+
+ Ag
+
Ag + Fe
3+
0,1 0,05
CM(Fe(NO
3
)
2
) = 0,05/0,55 = 0,091(M).
19 C 39 C
20 D 40 D Cu, Fe, MgO
21 C 1 C Ta có 0,5<a/1,5a < 1 => tạo hh muối, SO
2
và CO
2
tan hết tạo hỗn hợp muối.
Gọi công thức chung 2 oxit là RO
2
=> RO
2
+ 2OH
-
RO
3
2-
+ H
2
O
x 2x x
RO
2
+ OH
-
HRO
3
-
y y
x + y = a
2x + y = 1,5a => x = 0,5a. Theo đlbt khối lượng: mA + mKOH = mMuối +
mH
2
O => m muối = 54a + 56.1,5a – 0,5a.18 = 129a.
22 B 2 B
23 D 3 D
24 C 4 C C
12
H
22
O
11
--> C
6
H
12
O
6
CH
3
-CH(OH)-COOH CH
2
=CH-COOH.
25 B 5 B NaOH, NH
3
, Ba(OH)
2
.
26 A 6 A (1); (4).
27 B 7 B Nên thử ngược đáp án là nhanh nhất.
28 C 8 C
29 B 9 B
30 B 10 B 2H
2
O - 4e O
2
+ 4H
+
0,032 <--0,008 => It/F = 0,032 => t = 1600(s).
31 C 11 C Cu CuO => tăng 0,25m gam =>1,25 m + a (vì a > 0) có cả CuO, MgO =>
sau phản ứng với axit Mg dư => HCl hết => CM
HCl
= 0,15.2/0,2 = 1,5(M).
32 B 12 B Khối lượng Fe trong hh = 2,688.56/22,4 = 6,72 (gam) = 7m/17 => m = 16,32
gam => mCu = 9,6 (gam).
Vì HNO
3
ít nhất cần để hoà tan hoàn toàn m gam X nên Fe-2e –Fe
2+,
Cu – 2e
Cu
2+
, 4H
+
+ NO
3
-
+ 3e NO + 4H
2
O => nHNO
3
= 4.(2.0,12 + 2.0,15)/3 = 0,72
(mol) => V = 0,72 (lít).
33 D 13 D nCO
2
= 0,6mol. Khối lượng dung dịch giảm = m(kết tủa) – mCO
2
–mH
2
O
=> mH
2
O = 60 – 44.0.6 – 24,6 = 9 gam. => nH
2
O = 0,5 mol. Sự chên lệch số
mol CO
2
và số mol nước là do axit acrylic gây ra. nCO
2
-nH
2
O = nCH
2
=CH-
COOH = 0,1 (mol).
34 A 14 A Fe - 3 e Fe
3+
Cu – 2e Cu
2+
x 3x 0,15 0,3
O
2
+ 4e O
2-
S
+6
+ 2e S
+4
(63,2-56x – 64.0,15)/32 0,6 < --0,3
Theo đlbt e ta có: 0,6 + (63,2-56x – 64.0,15)/32 = 3x + 0,3 => x = 0,7 (mol).
35 C 15 C H
+
+ CO
3
2-
HCO
3
-
. Khi bắt đầu có khí thoát ra thì dừng lại tức chưa xảy ra
phản ứng H
+
+ HCO
3
-
CO
2
+ H
2
O
=> t.z/1000 = 0,3x => z.t = 300y.
36 D 16 D H
2
SiO
3
; HCl; HClO; NaCl.
37 B 17 B Giả sử A chỉ có SO
2
SO
2
+ Ca(OH)
2
CaSO
3
+ H
2
O.
nSO
2
= 5,1/120 = 0,0425 (mol) => R - ne R
n+
; S
+6
+ 2 e S
+4
Theo đlbt e: 0,0425.2 = 0,18n/R => R = 2,11n => không có đơn chất thoả
mãn. Vậy A ngoài SO
2
còn có khí khác => R là phi kim. Để thu được hh khí
R có thể là C. Thay các dữ kiện trên thấy thoả mãn.
C + 4HNO
3
CO
2
+ 4NO
2
+ 2H
2
O.
0,015 0,015 0,015.4 => V = 0,075.22,4 = 1,68 (lít).
38 B 18 B Theo đlbt khối lượng ta có:
m(C
2
H
2
+H
2
) = m(bình brom tăng) + m(hh Z) => m(hh Z) = 0,15.26 + 0,3.2 –
3 = 1,5 (gam) => n(hh Z) = 1,5/(20.2/6) = 0,225 (mol) => V = 5,04 (lít).
39 B 19 B nKOH =5,6.5/56 = 0,5 (mmol) = nNaOH => mct(NaOH) = 0,5.40 = 20 (mg).
mddNaOH = 20.100/30 = 66,67 (mg).
40 B 20 B (3); (4); (5).
41 A 46 A Cho hh FeS và CuS vào dd HCl chỉ có FeS phản ứng => nFeS = nH
2
S = 0,1
mol.
FeS – 9e Fe
3+
+ S
+6
CuS – 8e Cu
2+
+ S
+6
0,1 0,9 x 8x
N
+5
+ 3 e N
+2
2,1 <-- 0,7 => 8x + 0,9 = 2,1 => x = 0,15 mol
=> m = 23,2.2 = 46,4 (gam).
42 D 47 D
43 D 48 D SO
2
; H
2
S.
44 B 49 B (2); (3); (4).
45 C 50 C H
3
PO
4
+ xNaOH Na
x
H
3-x
PO
4
+ xH
2
O
0,2 0,2x 0,2 0,2x => 0,2.(23x + 98 – x ) = 26,2 => x
= 1,5 => a = 0,2.1,5 = 0,3 (mol).
46 A 41 A NH
4
Cl; Na
2
CO
3
; KNO
3
; KClO.
47 D 42 D Vì thêm 100 ml dung dịch H
2
SO
4
trên thì nồng độ không thay đổi.
48 B 43 B
49 C 44 C Xiclopropan; stiren; axit acrylic; andehit axetic; glucozơ; vinyl axetat.
50 C 45 C Gọi x, y lần lượt là số mol của Al
3+
; Fe
3+
.
Theo đlbt điện tích: 3x + 3y = 0,2.2 + 0,3.1 – 0,1.1 = 0,6 mol. Để thu được
lượng kết tủa tối đa thì toàn bộ Al
3+
và Fe
3+
tủa hết => nOH
-
= 3x + 3y = 0,6
mol => V = 0,6 (lít).
51 D 55 D Gọi công thức của hchc (theo dữ kiện của đề) là C
n
H
2n
O
x
=> theo ptpứ đốt
cháy: 4 = (3n –x)/2 => 8 = 3n – x => n =3; x = 1 (x không thể = 3, 4…vì đơn
chức). => có 3 ctct: CH
2
=CH-CH
2
-OH; CH
3
-CO-CH
3
; CH
3
-CH
2
-CHO.
52 B 56 B Chất nào có tính axit càng yếu thì dd muối của nó có tính bazo càng mạnh.
53 B 57 B Theo ptpứ: mAg = (2.0,01 + 4.0,02 + 2.0,01).108 = 12,96 (gam).
54 A 58 A (2); (3); (5).
55 C 51 C Gọi n là số mắt xích: n = 2232/72 = 31.
56 B 52 B
57 B 53 B K
CB
= ([H
2
O].[este])/([ancol].[axit]) = 2.2/1.1 = 4.
58 A 54 A O
3
; Cl
2
.
59 B 59 B PTPỨ: (C
6
H
7
O
2
(OH)
3
)
n
+ 3n(CH
3
CO)
2
O (C
6
H
7
O
2
(OOC-CH
3
)
3
)
n
+
3nCH
3
COH
(C
6
H
7
O
2
(OH)
3
)
n
+ 2n(CH
3
CO)
2
O (C
6
H
7
O
2
OH(OOC-CH
3
)
2
)
n
+ 2nCH
3