ĐIỀN VẦN VÀ DẤU THANH THÍCH HỢP VÀO CHỖ CHẤM

2. Điền vần và dấu thanh thích hợp vào chỗ chấm:* Điền ăn hay ân: đi s... ; s... bóng đá ; quả m... ; tr... nhà ; c... m...; cái c...; g... gũi ; kh... tay ; * Điền on hay an : cửa hiệu b... nhiều kiểu áo, bé tha hồ ch... * Điền iu hay ui : r... rít; b... cây ; bé x...; m... tên ; đồi n...* Điền ua hay ưa : buổi tr... ; khế ch...; say s... ; m... hát.* Điền yêu hay iêu : vải th...; buổi ch... ; ... cầu ; trải ch...; ... quý ; h... bài.Đọc từ : khôn lớn, cái đèn, con nhện, xin lỗi, nền nhà, mơn mởn, chú lùn, dế mèn, bổnphận, thôn bản, cơn mưa, miền núi, sườn đồi, uốn dẻo, kén chọn, mưa phùn,đèn điện, yên ngựa, ý muốn, tàu điện, cơn bão, xây nhà, chiến đấu, hớn hở,bún riêu, điều khiển, yên vui, số bốn, con vượn, phân bón, yên xe, chú lợn,hờn giận, tiêu biểu, đơn lẻ, bốn bề, mơn mởn, đùa bỡn, ôn bài, hớn hở, bổnphận, con chồn, lộn xộn, cuồn cuộn, bay lượn, cuốn sổ, cháo lươn, thuê mướn,buồn bã, chiến đấu, yêu mến, quả chín, vun xới, giữ gìn, nỗi buồn, sườn núi,buôn bán, ý muốn, ngẩn ngơ, cuộn len, hiên nhà, đàn kiến, tổ yến, biển cả, congiun, mái tôn, thợ sơn, mũi tên, chuối chín, khen ngợi, vườn táo, bãi biển, đầunguồn, viên phấn, kín đáo, ngọn nến, nỗi buồn, vươn lên.