(3 ĐIỂM)* XÉT TÍNH TRẠNG MÀU SẮC

Câu 4 (3 điểm)

* Xét tính trạng màu sắc: đốm/ vàng = 1/1 là kết quả của phép lai phân tích nhng sự phân tính

của gà trống và gà mái khác nhau đồng thời có sự di truyền chéo nên cặp gen quy định màu

lông nằm trên NST X (ở vùng không tơng đồng), mặt khác tính trạng lông vàng phổ biến ở gà

mái suy ra lông vàng là tính trạng lăn, lông đốm là tính trạng trội .

0,75

- Quy ớc gen: Trống : + vàng: X

a

X

a

+ đốm : X

A

X

-

Mái : + vàng : X

a

Y + đốm: X

A

Y

- P : Trống vàng X

a

X

a

x Mái đốm X

A

Y

F

1

: 1 trống đốm X

A

X

a

: 1 mái vàng X

a

Y

* Xét tính trạng kích thớc chân biểu hiện nh nhau ở trống và mái nên cặp gen quy định tính

trạng này nằm trên NST thờng. Ta có tỷ lệ

ngắn / dài = 2/1, theo quy luật phân tính F

1

(3 :1) nh vậy có một tổ hợp gen gây chết.

0,5

- Nếu tính trạng chân ngắn trội hoàn toàn thì tổ hợp gây chết là đồng hợp trội. Quy ớc gen: BB

– chết ; Bb- ngắn; bb- dài

- P: Trống chân ngắn Bb x Mái chân ngắn Bb

F

1

: 1BB (chết) : 2 Bb (ngắn) : 1 bb (dài)

- Nếu chân ngắn là trội không hoàn toàn thì tổ hợp gây chết cũng là đồng hợp trội và kết quả t-

ơng tự. 0,25

* Xét chung cả hai tính trạng: Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST (NST thờng và NST giới tính)

nên chúng PLĐL với nhau. 0,5

* Kiểu gen của P: Trống ngắn vàng: BbX

a

X

a

, Mái ngắn đốm: BbX

A

Y 0,5

* Giao tử: - Trống: BX

a

, bX

a

- Mái: BX

A

, bX

A

, BY, bY 0,5