ĐIỆN PHÕN NÚNG CHẢY

1) Điện phõn núng chảy: ỏp dụng đối với MCl

n

, M(OH)

n

và Al

2

O

3

(M là kim loại nhúm IA và IIA) a) Điện phõn núng chảy oxit: Nhụm là kim loại được sản xuất bằng cỏch điện phõn Al2O3 núng chảy. Al2O3 nguyờn chất núng chảy ở nhiệt độ trờn 2000

0

C. Một phương phỏp rất thành cụng để sản xuất nhụm là tạo một dung dịch dẫn điện cú nhiệt độ núng chảy thấp hơn 2000

0

C bằng cỏch hũa tan Al2O3 vào criolit núng chảy (Na3AlF6). Phương trỡnh sự điện phõn: 2Al2O3 = 4Al + 3O2 •Tỏc dụng của Na3ALF6 (criolit):- Hạ nhiệt độ núng chảy cho hỗn hợp phản ứng.- Tăng khả năng dẫn điện cho Al.- Ngăn chặn sự tiếp xỳc của oxi khụng khớ với Al. - Chỳ ý: Do điện cực làm bằng graphit (than chỡ) nờn bị khớ sinh ra ở anot ăn mũn:2C + O2 → 2CO↑2CO + O2 → 2CO2↑ Vỡ vậy, trong quỏ trỡnh điện phõn núng chảy oxit, tại anot thường thu được hỗn hợp khớ CO, CO2, O2.b) Điện phõn núng chảy hydroxit kim loại kiềm: 2MOH → 2M + O2↑ + H2O↑ (M = Na, K,…)c) Điện phõn muối clorua (thường dựng điều chế KL kiềm và kiềm thổ) 2MClx → 2M + xCl2 (x = 1,2)