CÁC CẶP GEN NẰM TRÊN CÁC CẶP NST KHÁC NHAU)■ KHI LAI CẶP TÍNH TRẠNG TƯƠNG PHẢN

1. PLĐL (điều kiện : các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau)■ Khi lai cặp tính trạng tương phản: ● F

1

biểu hiện KH giống P→ trội hoàn toàn. ● F

1

biểu hiện KH trung gian → trội không hoàn toàn.■ Tính trạng trội: luôn biểu hiện liên tục qua các thế hệ ■ Tính trạng lặn: có biểu hiện gián đoạn■ Tỉ lệ phân li trong trường hợp 2 cặp gen dị hợp (AaBb): ● 9Kiểu gen : 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb, 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb, 1aabb ● 4Kiểu hình : 9(A-B-) , 3(A-bb) , 3(aaB-) , 1(aabb)■ Với n là số cặp gen dị hợp, trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng, tác động riêng rẽ thì: ● Số loại giao tử = 2

n

● Số loại kiểu gen = 3

n

● Số loại kiểu hình = 2

n

● Tỉ lệ kiểu gen = (1:2:1)

n

● Tỉ lệ kiểu hình = (3:1)

n

● Tỉ lệ kiểu hình trong trường hợp trội không hoàn toàn = (1:2:1)

n

■ Qui tắc nhân xác suất: Tỉ lệ phân li chung bằng tích tỉ lệ phân li riêng (giao tử, kiểu gen, kiểu hình). Ngược lại nếu tích riêng bằng chung thì các gen PLĐL■ Trong PLĐL, nếu:- Tổng số cặp DỊ HỢP của cả bố và mẹ = n- Tổng số cặp ĐỒNG HỢP TRỘI của cả bố và mẹ = T- Tổng số cặp ĐỒNG HỢP LẶN của cả bố và mẹ = L

T

a

L

b

C

n

● Tỉ lệ tổ hợp gen có b alen lặn =

C

n

● Tỉ lệ tổ hợp gen có a alen trội =

2

n

■ Công thức tính số tổ hợp chỉ được sử dụng khi các biến cố có thể thay đổi trật tự.