“ĐẦU THẦN CHƯA RƠI XUỐNG ĐẤT, XIN BỆ HẠ ĐỪNG LO” LÀ CÂU NÓI CỦA AI
65. “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo” là câu nói của ai?
A. Trần Thủ Độ B. Trần Quốc Tuấn
C. Trần Khánh Dư D. Trần Nhật Duật
* Hịch tướng sĩ, Binh thư yếu lược, Vạn Kiếp tông bí truyền thư: Trần
Quốc Tuấn (Trần Hưng Đạo)
* Phò giá về kinh: Trần Quang Khải
* Phú sông Bạch
Đ
ằng: Trương Hán Siêu
* Đại Việt sử kí: Lê Văn Hưu
* Súng thần cơ: Hồ Nguyên Trừng
Thời gian
Sự kiện lịch sử
Năm 1246
Nhà Trần định lệ thi Thái học sinh (tiến sĩ) – 7 năm 1 lần
Năm 1247
Nhà Trần quy định chọn Tam khôi ( Trạng nguyên, bảng nhãn,
thám hoa trong kì thi Đình)
Năm 1272
Biên soạn xong bộ Đại Việt sử kí (gồm 30 quyển)
Công trình kiến trúc
Địa phương
Tháp Phổ Minh
Nam Định
Thành Tây Đô
Thanh Hóa
Cung Thái thượng hoàng
Tức Mặc (Nam Định)
Tháp Bình Sơn
Vĩnh Phúc
Chùa Phổ Minh, Tháp Chương Sơn,
Nam Định
vạc Phổ Minh
Tháp Báo Thiên, chuông Quy Điền
Hà Nội
Đinh Công Trứ
Thứ sử Hoan Châu ( Nghệ An, Hà Tĩnh)
Kiều Công Hãn
Thứ sử Phong Châu (Phú Thọ)
Năm
Sự kiện
1070
Xây dựng Văn Miếu thờ Khổng Tử - Nơi dạy học cho hoàng tộc
1075
Mở khoa thi đầu tiên – Nơi tuyển chọn quan lại
1076
Mở Quốc Tử Giám cho con em quý tộc đến học
Triều
Ngô
Đinh
Tiền Lê
Lý
Trần
Thời gian
939 - 965
968 – 979
979 – 1009
1009 - 1226
1226 - 1400
Tên nước
Đại Cồ Việt
Đại Cồ Việt
Đại Việt
Đại Việt
Kinh đô
Cổ Loa
Hoa Lư
Hoa Lư
Thăng Long
Thăng Long
Niên hiệu
Thái Bình
Thiên Phúc
Thuận Thiên
* Có 9 vị cua thời Lý là: (215 năm)
Tên
Thời gian
Lý Thái Tổ
1009 – 1028 (19 năm)
Lý Thái Tông
1028 – 1054 (27 năm)
Lý Thánh Tông
1054 – 1072 (17 năm)
Lý Nhân Tông
1072 – 1127 (56 năm)
Lý Thần Tông
1128 – 1138 (10 năm)
Lý Anh Tông
1138 – 1175 (37 năm)
Lý Cao Tông
1176 – 1210 (35 năm)
Lý Huệ Tông
1211 – 1224 (14 năm)
Lý Chiêu Hoàng
1224 – 1225 (1 năm)
STT
Thời gian
Tên cuộc khởi nghĩa
Địa bàn hoạt động
(Người lãnh đạo)
1
1344 – 1360
Ngô Bệ
Yên Phụ (Hải Dương)
2
1379
Nguyễn Thanh
Sông Chu (Thanh Hóa)
3
1379
Nguyễn Kỵ
Nông Cống (Thanh Hóa)
4
1379
Nguyễn Bổ
Bắc Giang
5
1390
Phạm Sư Ôn
Quốc Oai (Sơn Tây)
6
1399 – 1400
Nguyễn Nhữ Cái
Sơn Tây, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang
* Năm 1397, Hồ Quý Ly đổi trấn Thanh Hóa làm trấn Thanh Đô, trấn Quốc Oai
làm trấn Quảng Oai, Lạng Sơn phủ làm Lạng Sơn trấn,... và quy định “Lộ coi
phủ, phủ coi châu, châu coi huyện.
* Các địa danh: phủ Long Hưng (Thái Bình), huyện Yên Hưng (Quảng Ninh),
Thủy Nguyên (Hải Phòng), Vân Đồn (Quảng Ninh), Tây Kết (Khoái Châu,
Hưng Yên), cửa Hàm Tử (Khoái Châu, Hưng Yên), bến Chương Dương
(Thường Tín, Hà Nội), Vạn Kiếp (Chí Linh, Hải Dương), Thiên Trường (Nam
Định), Bình Than (Chí Linh, Hải Dương), sông Nhị (sông Hồng), Đông Bộ Đầu
(bến sông Hồng, phố Hàng Than – Hà Nội ngày nay), Thiên Mạc(Duy Tiên, Hà
Nam), Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai), Bạch Hạc (Việt Trì, Phú Thọ), Bình Lệ
Nguyên (Vĩnh Phúc), Hội Thống (Hà Tĩnh), Hội Triều (Thanh Hóa), Tức Mặc
(Nam Định), Yên Phụ (Yên Phong – Bắc Ninh), Hoa Lư (Ninh Bình), Hoan
Châu (Nghệ An, Hà Tĩnh), Phong Châu (Phú Thọ).