PHÂN TÍCH NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN VỀ MẶT TỰ NHIÊN CỦA MIỀN ĐÔNG VÀ...

Câu 7:Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây đối với sự phát triển nông nghiệp và công nghiệp Trung Quốc? Miền Đông Miền Tây Thuận lợi Khó khăngiao thông Đông-Địa hìnhphát triển nông Tây.. nghiệp, lâm nghiệp , Đấtdân cư đông đúc... Khí hậu -Phía Bắc ôn đới gió mùa. lũ lụt, bão, hạn - Ôn đới lục địa hán. nghiệp, cơ cấu cây khắc nghiệt, ít mưa. -Phía Nam cận nhiệt đới trồng, vật nuôi đa gió mùa. Miền Tây tạo nên - Có nhiều mưa về màu dạng. Trồng cây ôn những vùng hoang hạ. đới ở phía Bắc miền mạc và bán hoang mạc rộng lớn. Đông, cây cận nhiệt ởphía nam. Cung cấp nc cho sx nông nghiệp. Sông ngòi Nhiều sông lớn: sông lũ lụt... Là nơi bắt nguồn củaSông của Miền Đông nhiều hệ thống sông có giá trị về thuỷ lợi, Trường Giang, Hoàng Hà,Tây Giang lớn thuỷ điện, giao thông. Khoáng sản Khí đốt, dầu mỏ, than, sắt,Nhiều loại than, sắt, phát triển công thiếc, mangan dầu mỏ, thiếc, nghiệp khai khoáng đồng.. Điều kiện tự nhiên Miền Tây Miền Đồng1. Địa hình đất đai -Cao:Gồm nhiều dãy núi cao -Thấp: các đồng bằng lớn ven biển: (Himalaya, Thiên sơn), sơn nguyên ĐB Hoa Bắc, ĐB Đông Bắc, ĐB Hoa (Tây Tạng) Trung... -Đất núi cao, cát hoang mạc và bồn địa (Tarim)-Đất phù sa phì nhiêu, hoàng thổ màumỡ2. Khí hậu -Núi cao, ôn đới lục địa khắc nghiệt -Ôn đới và cận nhiệt gió mùa, mưa nhiều3. Sông ngòi -Ít, nhỏ, dòng chảy tạm thơi-Sông lớn, nhiều nước-Thượng nguồn của nhiều sông lớn-hạ lưu của nhiều sông lớn4. Khoáng sản -Than, sắt, kim loại màu -Than, sắt, dầu mỏThuận lợi - Trồng rừng, chăn nuôi gia - Phát triển nông nghei65p, dânsúc, thuỷ điện, khai khoángcư đông đúc- Phát triển CN khai khoáng, luyện kim- Thiên taiKhó khăn - Giao thông, khí hậu khắc nghiệt, thiếu đất trồng, thiếu nước- Thiên tai: động đất, hạn hán, lũ lụt