KLPTTB CỦA CÁC MUỐI CLORUA
2. KLPTTB của các muối clorua:
M
muèiclorua
= 34,67 71 105,67 + = .
Khối lượng muối clorua khan là 105,67×0,03 = 3,17 gam. (Đáp án C)
Ví dụ 2: Trong tự nhiên, đồng (Cu) tồn tại dưới hai dạng đồng vị
63
29
Cu và
65
29
Cu . KLNT
(xấp xỉ khối lượng trung bình) của Cu là 63,55. Tính % về khối lượng của mỗi
loại đồng vị.
A.
65
Cu: 27,5% ;
63
Cu: 72,5%.
B.
65
Cu: 70% ;
63
Cu: 30%.
C.
65
Cu: 72,5% ;
63
Cu: 27,5%.
D.
65
Cu: 30% ;
63
Cu: 70%.
Hướng dẫn giải
Gọi x là % của đồng vị
29
65
Cu ta có phương trình:
M = 63,55 = 65.x + 63(1 − x)
⇒ x = 0,275
Vậy: đồng vị
65
Cu chiếm 27,5% và đồng vị
63
Cu chiếm 72,5%. (Đáp án C)
Ví dụ 3: Hỗn hợp khí SO
2
và O
2
có tỉ khối so với CH
4
bằng 3. Cần thêm bao nhiêu lít O
2
vào 20 lít hỗn hợp khí đó để cho tỉ khối so với CH
4
giảm đi 1/6, tức bằng 2,5.
Các hỗn hợp khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
A. 10 lít. B. 20 lít. C. 30 lít. D. 40 lít.
Cách 1: Gọi x là % thể tích của SO
2
trong hỗn hợp ban đầu, ta có:
M = 16×3 = 48 = 64.x + 32(1 − x)
⇒ x = 0,5
Vậy: mỗi khí chiếm 50%. Như vậy trong 20 lít, mỗi khí chiếm 10 lít.
Gọi V là số lít O
2
cần thêm vào, ta có:
× + +
64 10 32(10 V)
′ = × = =
M 2,5 16 40
+ .
20 V
Giải ra có V = 20 lít. (Đáp án B)
Cách 2:
Ghi chú: Có thể coi hỗn hợp khí như một khí có KLPT chính bằng KLPT trung bình
của hỗn hợp, ví dụ, có thể xem không khí như một khí với KLPT là 29.
Hỗn hợp khí ban đầu coi như khí thứ nhất (20 lít có M = 16 ×3 = 48), còn O
2