NHÔM HIĐROXIT 2AL(OH)3 AL2O3 + 3H2O LÀ HIĐROXIT LƯỠNG TÍNHAL(...

2. Nhôm hiđroxit

2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O

Là hiđroxit lưỡng tính

Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O (1)

Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O

(2)

Điều chế Al(OH)3

- Từ muối nhôm: Al3+ + NH3 + H2O Al(OH)3 + NH4+

VD: AlCl3 + NH3 + H2O Al(OH)3 + NH4Cl

+ Nếu dùng bazơ phải vừa đủ nếu không Al(OH)3 sẽ tan theo phản ứng (2)

Thuvienhoclieu.Com

1

- Từ NaAlO2

+ Cho từ từ đến dư dd HCl vào dd NaAlO2, ban đầu có phản ứng:

NaAlO2 + HCl + H2O Al(OH)3 + NaCl

Sau đó Al(OH)3 tan theo phản ứng (1)

+ Nếu thổi CO2 qua dd NaAlO2 thì sẽ thu được kết tủa Al(OH)3 (không bị tan)

NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3

* Một số chú ý khi giải bài tập Al tác dụng với oxít kim loại

- Phản ứng nhiệt nhôm: Al + oxit kim loại

oxit nhôm + kim loại

(Hỗn hợp X) (Hỗn hợp Y)

- Thường gặp:

+ 2Al + Fe2O3

Al2O3 + 2Fe

+ 2yAl + 3FexOy y

Al2O3 + 3xFe

+ (6x – 4y)Al + 3xFe2O3

6FexOy + (3x – 2y)Al2O3

- Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, tùy theo tính chất của hỗn hợp Y tạo thành để biện luận. Ví

dụ:

+ Hỗn hợp Y chứa 2 kim loại → Al dư ; oxit kim loại hết

+ Hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch bazơ kiềm (NaOH,…) giải phóng H2 → có Al dư

+ Hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch axit có khí bay ra thì có khả năng hỗn hợp Y chứa

(Al2O3 + Fe) hoặc (Al2O3 + Fe + Al dư) hoặc (Al2O3 + Fe + oxit kim loại dư)

- Nếu phản ứng xảy ra không hoàn toàn, hỗn hợp Y gồm Al2O3, Fe, Al dư và Fe2O3 dư

- Thường sử dụng:

+ Định luật bảo toàn khối lượng: mhhX = mhhY

+ Định luật bảo toàn nguyên tố (mol nguyên tử): nAl (X) = nAl (Y) ; nFe (X) = nFe (Y) ;

nO (X) = nO (Y)

BÀI TẬP