ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT ĐỀU XUẤT HIỆN RẤT SỚM TRÊN HÀNH TINH CHÚNG TA, VÀ CHÚNG RẤT QUEN THUỘC VỚI CHÚNG TA

5.3. Dạy bài mới:Vào bài mới: Động vật và thực vật đều xuất hiện rất sớm trên hành tinh chúng ta, và chúng rất quen thuộc với chúng ta. Vậy chúng có đặc điểm gì để chúng ta có thể phân biệt chúng. Để giải đáp được thắc mắc này chúng ta hãy đi vào nghiên cứu bài “ …”Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vậtMục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của động vậtTG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung ghi bảnga) Phân biệt động vật I. Phân biệt động với thực vật:vật với thực vật:- Phân nhóm theo yêu cầu- Chép bảng 1 trang - Tiến hành chia lớp 9 SGK.thành 4 nhóm.GV.- Treo tranh 2.1 và yêu - Các nhóm tiến hành cầu HS quan sát.quan sát tranh.- Phát phiếu học tập và - Nhận phiếu học tập và lắng nghe sự hướng dẫn hướng dẫn cho các của GV, và tiến hành nhóm thảo luận điền vàothảo luận vấn đề. phiếu học tập.- Các nhóm tiến hành trao- Thông báo kết quả đổi phiếu học tập, quan bằng bảng phụ yêu cầu sát kết quả và đánh giá.các nhóm trao đổi phiếu học tập cho nhau để - Nộp lại phiếu học tập.đánh giá.- Tiến hành nhận xét và - Tiến hành thảo luận và đánh giá phiếu học tập.- Yêu cầu các nhóm tiếnđưa ra câu trả lờihành thảo luận về:+ Giống: cấu tạo từ tế bào, lớn lên, sinh sản.+ Động vật giống thực vật ở các đặc điểm nào?+ Khác: di chuyển, tự + Động vật khác thực dưỡng, thần kinh, giác vật ở các đặc điểm nào? quan, thành tế bào.- Lắng nghe và ghi nhớ.- Cho các em bổ sung, sau đó nhận xét, hoàn chỉnh ý kiến. II. Đặc điểm chungb) Đặc điểm chung củacủa động vật:động vật:thảo luận và điền vào Động vật có những - Yêu cầu các nhóm thảophiếu học tập. đặc điểm phân biệt luận và hoàn thành - Trình bày phần thảo với thực vật:phiếu học tập số 2.+ Có khả năng di - Yêu cầu một nhóm luận của mình. Và tiến hành bổ sung cho nhóm trình bày đáp án, các chuyển.nhóm còn lại nhận xét bạn.+ Có hệ thần kinh ĐV khác TV ở: di và giác quan.bổ sung.- Yêu cầu HS rút ra kết chuyển, thần kinh, giác + Chủ yếu là dị luận.quan, dị dưỡng.dưỡng.Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của động vậtMục tiêu: Nêu được lợi ích và tác hại của động vậtIII. Sơ lược phân a) Sơ lược phân chia chia giới ĐV:giới ĐV:- Giới thiệu sơ lược về- Lắng nghe, ghi nhớ kiến- Giới ĐV được chia sự phân chia giới ĐV:thức.thành 20 ngành.+ Giới ĐV được chia - Chương trình SH7 - Ghi bài vào vở.đề cập đén các ngành thành 20 ngành thể sau:hiện ở hình 2.2 SGK.• Ngành ĐVNS.+ Chương trình SH7 chỉ học 8 ngành chủ • Ngành ruột yếu và được sắp xếp khoang.như sau:• Các ngành: Giundẹp, Giun tròn, Giun đốt.• Ngành thân • Các ngành: Giun • mềm.Ngành chân khớp.• Ngành thân mềm.• Ngành ĐVCXS • Ngành chân gồm:• Cá.• Lưỡng cư.• Bò sát.•gồm:Cá.• Chim.• Thú (Có vú).b) Vai trò của ĐV: IV. Vai trò của động- Tiến hành treo bảng vật:- Mỗi cá nhân tiên hành phụ( bảng 2- SGK) và suy nghĩ, thảo luận giải - Động vật có vai trò giao cho mỗi nhóm rất quan trọng đối với quyết vấn đề được giao.thảo luận một phần con người. VD:của bảng phụ.- Tuy nhiên nó cũng - Sau đó yêu cầu các - Mỗi nhóm cử đại diện gây ra một số tác hại. nhóm cử đại diện trìnhtrình bày vấn đề, nhóm VD:bày, các nhóm khác khác bổ sung.nhận xét, bổ sung.- Nhận xét và đánh giá- Lắng nghe nhận xét và hoạt độngghi nhớ.- Yêu cầu HS rút ra kết- Suy nghĩ và rút ra kết luận về vai trò của luận: động vật.+ Mặt có ích:+ Mặt có hại:- Nhận xét và hoàn - Lăng nghe và ghi nhớ.chỉnh kiến thức.