HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS I.MỤC TIÊU

BÀI 12: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS

I.MỤC TIÊU:

– Kiến thức: - Học sinh làm quen với hệ điều hành Windows.

- Học sinh thấy được những ưu điểm hệ điều hành Windows so với hệ

điều hành khác( hệ điều hành MS DOS).

- Hiểu được chức năng của các thành phần chính của một cửa sổ trong

Windows.

- Biết ý nghĩa của các đối tượng: thanh công việc, nút Start và khái niệm

cửa sổ hệ điều hành.

– Kỹ năng: - Nhận biết được một số biểu tượng chính trên màn hình nền của hệ điều

hành Windows.

– Thái độ: HS tích cực xây dựng bài, chú ý nghe giảng.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Không.

2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng, sgk.

III. PHƯƠNG PHÁP:

Nêu và giải quyết vấn đề.

Phương pháp thuyết trình.

IV.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:

1. Kiểm tra sĩ số lớp: (1

)

6A: 7A: 8A: 9A:

6B: 7B: 8B: 9B:

2. Kiểm tra bài cũ: (5

)

-Em hãy kể một số chức năng của hệ điều hành? Kể tên một số biểu tượng chính

trên màn hình Desktop của Windows XP?

3. Khởi động: (1

)

Giờ trước các em đã được làm quen với màn hình nền của windows, giờ các em sẽ

tìm hiểu kĩ hiểu kĩ về hệ điều hành này.

4. Các hoạt động:

Hoạt động của GV - HS Ghi bảng

HĐ1: Nút start và biểu tượng start.

1. Nút Start và bảng chọn Start

Mục tiêu: HS nắm được chức năng của

Bảng chọn Start (khi nháy chuột

nút start.

vào nút Start) chứa các nhóm lệnh:

Đồ dùng: Sgk, vở ghi, giáo án, đồ dùng.

a. Nhóm các ứng dụng hay dùng.

Thời gian : (8

)

b.

Nhóm các tiện ích hỗ trợ

Cách tiến hành:

thường dùng

GV: Khi nháy vào nút Start em có nhận xét

– Để chạy một chương trình cụ

gì?

thể em chỉ cần nháy chuột ở biểu

HS: Khi nháy nút start, một bảng chọn xuất

tượng tương ứng hoặc nháy đúp

hiện. Bảng chọn này chứa mọi lệnh cần thiết

chuột lên biểu tượng của chương

để bắt đầu sử dụng windows.

trình trên màn hình nền hoặc nháy

GV: Các em hãy cho biết đâu là nhóm lệnh các

đúp chuột lên biểu tượng chương

ứng dụng, đâu là nhóm các lệnh hỗ trợ thường

trình trên màn hình nền.

dùng?

HS: Khung cửa sổ bên trái là nhóm lệnh ứng

dụng, khung cửa sổ bên phải là nhóm lệnh hỗ

trợ thường dùng.

HĐ2: Thanh công việc.

Mục tiêu : HS nắm được vị trí và chức

năng của thanh công việc.

Thời gian: (10

)

GV: Em nhìn vào thanh TaskBar và hãy nêu

vài công dụng đang có trên thanh công việc?

HS: Paint shop pro, internet explorer…

2. Thanh công việc (Task bar)

GV: Thanh công việc nằm ở vì trí nào trên

Thanh công việc có chức năng

màn hình?

giúp ta xử lý, thực hiện các công

HS: Nằm ở đấy dưới màn hình.

việc nhanh chóng và thuận tiện.

GV: Khi chạy một chương trình, biểu tượng

Nó bao gồm:

của nó sẽ xuất hiện trên thanh công việc. Ta có

a.Nút Start

thể chuyển đổi nhanh giữa các chương trình

b.Quick lunch (khởi động nhanh)

c.Các chương trình đang chạy

đó bằng cách nháy chuột vào biểu tượng

d.Các chương trình chạy ngầm

chương trình tương ứng.

e.Đồng hồ gian hệ thống

HS: nghe giảng.

GV: thanh công việc bao gồm những gì?

3.Cửa sổ làm việc

HS: trả lời.

Đây là đặc trưng của chương

HĐ3: Cửa sổ làm việc.

trình Windows, khi chạy trên nền

Mục tiêu: HS nắm được các thành phần

Windows, mỗi chương trình đều

và chức năng các thành phần của cửa sổ

có cửa sổ riêng, người sử dụng

làm việc trong windows.

giao tiếp với chương trình thông

qua cửa sổ làm việc tương ứng của

Đồ dùng : Sgk, vở ghi, giáo án, đồ dùng.

nó.

Thời gian: (15

)

Đặc điểm chung của các cửa sổ

trong windows:

+ Thanh tiêu đề: chứa tên cửa sổ,

GV: Trong windows, mỗi chương trình được

có thể dịch chuyển cửa sổ bằng

thực hiện trong một cửa sổ riêng, người sử

cách kéo thả thanh tiêu đề. Ngoài

dụng giao tiếp với chương trình thông qua cửa

ra, còn để phóng to, thu nhỏ cửa sổ

sổ này.

làm việc trên thanh công việc,

GV:Giới thiệu cửa sổ làm việc và cho xem

hình

đóng và thoát chương trình hiện

Cửa sổ làm việc ở đây chính là cửa sổ Word

thời.

Chỉ ra thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh

+ Thanh bảng chọn: chứa các

công cụ, thanh cuốn dọc, thanh cuốn ngang…

nhóm lệnh của chương trình.

GV: Giới thiệu các nút ở phía trên bên trái cửa

+ Thanh công cụ: chứa biểu tượng

sổ.

các lệnh chính của chương trình.

HS: nghe giảng, kết hợp xem hình.

5. Củng cố, dặn dò: (1

)

-Nêu các cách chạy một số chương trình ứng dụng có trong máy tính?

- Học sinh làm bài tập SGK trang 51.

- Chuẩn bị bài thực hành 2: Làm quen với Windows.