PHÂN TÍCH NHỮNG THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ CỦA NGUỒN LAO ĐỘNG NƯỚC TA

Câu 18: Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta? Hãy nêu một số chuyển

biến về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân ở nước ta hiện nay. Trình bày các phương

hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lý lao động ở nước ta ?

a. Thế mạnh

- Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người (51,2% tổng số dân).

- Mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động.

- Lao động cần cù, sáng tạo có tinh thần ham học hỏi, kinh nghiệm tích lũy qua nhiều thế hệ.

- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao nhờ những thành tựu phát triển trong v hóa, giáo dục và y

tế.

b. Hạn chế

- Thiếu tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động chưa cao.

- Lao động trình độ cao còn ít, đội ngũ quản lý, công nhân lành nghề còn thiếu.

- Phân bố không đồng đều. Đại bộ phận lao động tập trung ở đồng bằng và hoạt động trong nông nghiệp,

vùng núi và cao nguyên lại thiếu lao động, nhất là lao động có kỹ thuật.

* Những chuyển biến về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân ở nước ta hiện nay.

- Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất.

- Xu hướng: giảm tỷ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp (còn 57,3% - 2005); tăng tỷ trọng lao động

công nghiệp, xây dựng (lên 18,2%) và tỷ trọng dịch vụ cũng tăng nhưng còn chậm (24,5%).

* Các phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lý lao động ở nước ta

Phương hướng giải quyết việc làm:

- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.

- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý đến hoạt động các ngành dịch vụ.

- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.

- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo.

- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.