4 4 ⇒ 2X + 2Y + 2Z + 4 = 3 ⇒ Y = 0,3⇒ 0...

1,4 1,4

2x + 2y + 2z + 1,4 = 3

y = 0,3

⇒ 0,3M + 0,3(M + 16) + (0,2(M + 60) = 61,6

M = 56 Kim loại M là sắt.

Dung dịch B gồm 0,8 mol FeCl

2

và 1,4 mol HCl. Khi sục O

2

vào B có t mol

FeCl

2

phản ứng:

12FeCl

2

+ 3O

2

+ 6H

2

O

→

8FeCl

3

+ 4Fe(OH)

3

Do trong B có HCl, Fe(OH)

3

bị hòa tan ngay

Fe(OH)

3

+ 3HCl

→

FeCl

3

+ 3H

2

O

Có thể viết tổng hợp hai phản ứng trên:

4FeCl

2

+ O

2

+ 4HCl

→

4FeCl

3

+ 2H

2

O

t t t

Dung dịch E gồm t mol FeCl

3

; (0,8 – t) mol FeCl

2

và (1,4 – t) mol HCl.

Khi cho E tác dụng với dung dịch KOH dư:

HCl + KOH

→

KCl + H

2

O

FeCl

3

+ 3KOH

→

Fe(OH)

3

+ 3KCl

t t

FeCl

2

+ 2KOH

→

Fe(OH)

2

+ 2KCl

(0,8 - t) (0,8 - t)

Kết tủa X thu được gồm t mol Fe(OH)

3

và (0,8 – t) mol Fe(OH)

2

.

Khi nung X trong không khí:

4Fe(OH)

2

+ O

2

+ 2H

2

O

→

4Fe(OH)

2

(0,8 - t) (0,8 - t)

Khi chuyển hóa hết Fe(OH)

2

, tổng số mol Fe(OH)

3

là 0,8 mol.

2Fe(OH)

3

→

Fe

2

O

3

+ 3H

2

O

0,8 0,4

Chất rắn thu được gồm 0,4 mol Fe

2

O

3

có khối lượng bằng 83% khối lượng

của X.

107

t

0, 4.160

+

90(0,8

t

) 100

=

83

t = 0,3

Trong quá trình phản ứng, thể tích dung dịch coi như không đổi nên

dung dịch E có thể tích 1 lít.

Dung dịch E gồm các chất và có nồng độ mol/lit:

0,3 mol FeCl

3

⇒ nồng độ 0,3M

0,5 mol FeCl

2

⇒ nồng độ 0,5M