DƯƠNG XỈCÂU TRẢ LỜI ĐÚNG LÀ

6: Dương xỉCâu trả lời đúng là:A. 1, 2, 3, 4, 5 B. 2, 3, 4, 5, 6 C. 1, 2, 3, 4, 6 D. 1, 3, 4, 5, 6 [<br>]Con người đã lợi dụng khả năng sinh sản sinh dưỡng của thực vật để tiến hành: A. Nhân giống bằng kỹ thuật giâm, chiết, ghép; B. Tạo các cây con từ các phần nhỏ của cây mẹ; C. Tăng năng suất cây trồng; D. Tất cả đều đúng Hình thức nào sau đây thuộc hình thức sinh sản sinh dưỡng? A. Sự nảy chồi; B. Sự tái sinh; C. Sự tiếp hợp; D. Cả A và B; Hình thức sinh sản nào sau đây thuộc hình thức sinh sản vô tính? A. Sự phân đôi; B. Sinh sản sinh dưỡng; C. Sinh sản bằng bào tử; D. Cả A, B và C Có thể phân chia sự sinh sản của sinh vật thành các hình thức: A. Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính; B. Sinh sản vô tính và sinh sản sinh dưỡng; C. Sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính; D. Sinh sản hữu tính và sinh sản bằng bào tử; Những nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật là: A. Nhân tố môi trường; B. Thức ăn phù hợp; C. Quan hệ cùng loài; D. Cả A, B, C và D Những nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật là: A. Tính di truyền; B. Giới tính; C. Các hooc môn sinh trưởng và phát triển; Đặc điểm của sự sinh trưởng ở động vật là: A. Tốc độ sinh trưởng của cơ thể không đều; B. Tốc độ sinh trưởng của các cơ quan, các mô trong cơ thể không giống nhau; C. Tốc độ sinh trưởng diễn ra mạnh nhất ở giai đoạn trưởng thành; Trong chu trình phát triển của thực vật hạt kín thể giao tử tương ứng với giai đoạn nào sau đây? A. Cây trưởng thành; B. Hoa; C. Hạt phấn hoặc noãn cầu; D. Hợp tử; Trong chu trình phát triển của rêu giai đoạn chiếm ưu thế nhất là: A. Giai đoạn thể giao tử; B. Giai đoạn thể bào tử; C. Hai giai đoạn tương đương nhau; D. Chỉ tồn tại giai đoạn thể giao tử không có giai đoạn thể bào tử; Đời sống của cơ thể thực vật có hoa thực chất là: A. Sự tồn tại và phát triển của giai đoạn thể giao tử; B. Sự tồn tại và phát triển của giai đoạn thể bào tử; C. Sự xen kẽ hai giai đoạn thể giao tử và thể bào tử; D. Sự phối hợp các cơ chế phân bào; Thể bào tử ở thực vật là: A. Cơ thể được phát sinh từ bào tử lưỡng bội; B. Cơ thể chỉ gồm các tế bào lưỡng bội; C. Một giai đoạn phát triển trong chu trình sống; Thể giao tử ở thực vật là: A. Cơ thể được phát sinh từ bào tử đơn bội; B. Cơ thể chỉ gồm các tế bào đơn bội; C. Một giai đoạn phát triển trong chu trình sống của thực vật; Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển trong đời sống của sinh vật: A. Là 2 quá trình liên quan mật thiết với nhau, bổ sung cho nhau; B. Sinh trưởng là điều kiện của phát triển; C. Phát triển làm thay đổi sinh trưởng; D. Cả A,B, C Phát triển của sinh vật là quá trình: A. Làm thay đổi khối lượng và hình thái cơ thể; B. Làm thay đổi kích thước và hình thái của sinh vật; C. Làm thay đổi khối lượng và chức năng sinh lí theo từng giai đoạn; D. Làm thay đổi hình thái và chức năng sinh lí theo từng giai đoạn, chuẩn bị điều kiện hình thành thế hệ sau; Quá trình sinh trưởng của sinh vật thực chất là: A. Quá trình nguyên phân và giảm phân; B. Quá trình phân hoá tế bào; C. Một quá trình kép gồm sự phân bào và phân hoá tế bào; D. Sự phân bố tế bào; Sự phân hoá tế bào có ý nghĩa: A. Tạo ra các mô, các cơ quan, hệ cơ quan cho cơ thể sinh vật; B. Bố trí các tế bào theo đúng vị trí của chúng trong cơ thể; C. Phân công các tế bào theo đúng chức năng chúng đảm nhiệm; Vai trò của sự phân bào: A. Tăng số lượng tế bào; B. Tăng kích thước và khối lượng cơ thể; C. Thay đổi các tế bào già và chết; Sinh trưởng có đặc điểm: A. Sinh trưởng nhanh chậm tuỳ từng thời kỳ; B. Sinh trưởng có giới hạn; C. Càng đến gần mức tối đa thì tốc độ sinh trưởng càng chậm lại; Sự sinh trưởng của sinh vật là quá trình: A. Tăng về chiều dài cơ thể; B. Tăng về bề ngang cơ thể; C. Tăng khối lượng cơ thể; D. Tăng khối lượng và kích thước; Đặc điểm của sinh vật dị dưỡng là: A. Không có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ; B. Sử dụng chất hữu cơ do sinh vật tự dưỡng tạo ra; C. Sử dụng chất hữu cơ đã bị phân huỷ; Ứng dụng của quá trình lên men trong cuộc sống: