XÁC ĐỊNH SỐ VÂN SÁNG, VÂN TỐI TRONG VÙNG GIAO THOA CÓ BỀ RỘNG L

4. Xác định số vân sáng, vân tối trong vùng giao thoa có bề rộng L?

Cách 1:

L

k L

- Vân sáng:

i

2

2  

Số vân sáng = số giá trị của

kZ

(Số vân sáng luôn lẻ vì có vân trung tâm)

1

i

- Số vân tối:

2    

Số vân tối = số giá trị của

kZ

(Số vân tối luôn chẳn)

Cách 2:

L ,

- Xét tỉ số: m n

2  (m là phần nguyên, n là phần thập phân)

+ Số vân sáng (là số lẻ):

N

s

2m 1

+ Số vân tối (là số chẵn):

 Nếu n < 5 thì

N

t

2m

.

 Nếu n

5 thì

N

t

2m + 2

.

Ví dụ 1: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng

đơn sắc có bước sóng 0,6 m. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt

phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5m, bề rộng miền giao thoa là 1,25cm. Tổng số

vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là

A. 19 vân. B. 17 vân. C. 15 vân. D. 21 vân.

Hướng dẫn giải :

iD 

.

- Khoảng vân:

1,5mmaL  5,12

- Tỉ số:

4,1632i

- Số vân sáng : 2.4 + 1= 9 vân, Số vân tối: 2.4 = 8 vân

- Tổng số vân: 9 + 8 = 17 vân

Ví dụ 2: Trong một thí nghiệm về Giao thoa anhs sáng bằng khe I âng với ánh sáng đơn sắc

= 0,7

m, khoảng cách giữa 2 khe s

1

,s

2

là a = 0,35 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn

quan sát là D = 1m, bề rộng của vùng có giao thoa là 13,5 mm. Số vân sáng, vân tối quan sát

được trên màn là:

A. 7 vân sáng, 6 vân tối B. 6 vân sáng, 7 vân tối

C. 6 vân sáng, 6 vân tối D. 7 vân sáng, 7 vân tối

iD 2

- Khoảng vân:

mm

.

a13L

- Tỉ số:

3,37542  i

- Số vân sáng : 2.3 + 1= 7 vân, Số vân tối: 2.3 = 6 vân

Ví dụ 3: Trong thí nghiệm giao thoa I âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với

khoảng vân trên màn thu được lần lượt là: i

1

= 0,5mm; i

2

= 0,3mm. Biết bề rộng trường giao

thoa là 5mm, số vị trí trên trường giao thoa mà vân tối của hai hệ trùng nhau là bao nhiêu?

- Ta có: i

trùng

= 1,5mm

5

- Lập tỉ số: 1 , 67

2  

.

,

trùng

- Số vân tối của hai hệ trùng nhau trong trường giao thoa: 2.1+2 = 4 vân