PHÁT BIỂU NÀO DƯỚI ĐÂY LÀ SAI

2

.

2

hay -

A. Số lượng tử m

s

nhận một trong hai giá trị +

B. Số lượng tử chính n có thể nhận giá trị nguyên dương (n = 1, 2, 3,…, n). Những electron

có cùng giá trị n lập nên một lớp electron. Khi n = 1 lớp K, n = 2 lớp L, n = 3, lớp M,…

C. Số lượng tử orbital l có thể nhận giá trị từ 0 đến (n – 1), ứng với một giá trị của n thì có

n giá trị của của l. Những electron có cùng giá trị l lập nên một phân lớp. l = 0 phân lớp s, l =

1 phân lớp p. Số lượng tử l xác định hình dạng và tên orbital nguyên tử. l = 0 orbital s, l = 1

orbital p.

D. Số lượng tử m

l

có thể nhận giá trị từ -l đến +l kể cả giá trị 0, gồm (2l + 1) giá trị. Số

lượng tử từ ml quyết định số orbital nguyên tử trong một phân lớp.

Phân lớp s (l = 0) có 1orbital nguyên tử. Phân lớp p ( l = 1) có 2 orbital nguyên tử. Phân

lớp d (l = 2) có 3 orbital nguyên tử.