BÀI 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM ÁGIÁO SINH

2 . Đặc điểm tự nhiên và ý nghĩa.Hoạt động 2 : Thảo luận, sử dụng phiếu học tập GV chia lớp thành 3 nhóm cùng nghiên cứu một nhiệm vụ.CH : Dựa vào hình 11.1 kết hợp nội dung SGK hoàn thành phiếu học tập.HS : thảo luận trình bày kết quảHS khác bổ sungGV chuẩn hoá kiến thức.Đặc điểm tự nhiên Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á biển đảo- Ít đồng bằng, nhiều đồi núi.Địa hình và đất đai - Địa hình bị chia cắt mạnh theo hướng tây bắc – đông nam, bắc – nam. - Nhiều đồng bằng lớn: đồng bằng sông - Đồng bằng nhỏ hẹp ở ven Mê Công, sông Mê Nam, Iraoadi, sông biển.Hồng.- Đất phù sa màu mỡ và đất pheralit.- Đất đỏ badan và đất phù sa.Khí hậu và sông ngòi - Khí hậu nhiệt đới gió mùa.- Khí hậu nhiệt đới gió mùa và xích đạo.- Sông ngắn dốc.- Có nhiều sông lớn : sông Mê Công, Mê Nam, Iraoadi. Sông Hồng.Khoáng sản - Than, sắt, thiếc, dầu mỏ, khí tự nhiện. - Dầu mỏ, than, sắt.Ý nghĩa * Thuận lợi:- Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu cây trồng vật nuôi đa dạng.- Giàu có về khoáng sản là cơ sở phát triển công nghiệp.- Phát triển công nghiệp thuỷ điện.- Phát triển kinh tế biển (du lịch biển, khai thác nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản, khai thác dầu khí).- Phát triển rừng.* Khó khăn - Thiên tai thường xuyên (bão, lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, động đất, sóng thần).- Tài nguyên ngày càng suy thoái.- Cạnh tranh các mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực.- Chi phí lớn trong việc tu dưỡng máy móc. Hoạt động 3 : Cả lớpII . Dân cư và xã hộiCH : Nêu đặc điểm chính của dân cư và xã hội