6BH = EH ⇒ BH = ⇒ =150,8FACDO ĐÓ AB = 7,9 6 + = 9,5( ) MDẠNG 2
1,6
BH = EH ⇒ BH = ⇒ =15
0,8
F
A
C
Do đó AB = 7,9 1, 6 + = 9,5( ) m
Dạng 2. ĐO GIÁN TIẾP KHOẢNG CÁCH , BỀ DÀY
Phương pháp giải
S ử dụng tam giác đồng dạng hoặc Định lí Ta-lét để tính độ dài đoạn thẳng.
Ví d ụ 2. ( Bài 54 SGK)
Để đo khoảng cách giữa hai địa điểm A và B , trong đó B không t ới được, người ta tiến
hành đo và tính khoảng cách AB như hình 57 SGK : AB DF AD // ; = m DC ; = n DF ; = a .
a) Em hãy nói rõ cách đo như thế nào.
b) Tính độ dài x của khoản cách
AB.x
A B
Giảia) Cách đo:
m- Dùng êke d ựng tia
Axvuông góc v ới AB .
a
D
F
- Trên tia
Axd ựng điểm
D.Hình 57 SGK- D ựng đoạn thẳng DF vuông góc v ới AD ( F và B cùng
nphía đối với
Ax).
C
- Trên tia đối của tia DA , d ựng điểm
Csao cho , C F B , th ẳng
hàng.
b) ta có
DF AB//nên DF CD ,
+
AB = CA suy ra a n .
x = m n
= +V ậy
a m(
n)
x nVí d ụ 3 ( Bài 55 SGK)
Hình 58 SGK dưới đây mô tả dụng cụ đo bề dày của một số loại sản phẩm. Dụng cụ này gồm
thước
ACđược chia tính đến
1mmvà g ắn với một bản kim loại hình tam giác ABD ,
kho ảng cách
BC=10mm.B
D
d
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hình 58 SGK