CÂU 8. MUỐN CHO A LÀ MỘT TẬP HỢP CON CỦA TẬP HỢP C THÌ MỖI PHẦN TỬ CỦA...
3. Hai tập hợp bằng nhau Ví dụ. A
2;4;7 ;
B
4;7;2 .
Nếu A B và B A thì A B . A B .Trang 2 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP HỢP CON Tập rỗng Không có phần tử nào Có một phần tử Có nhiều phần tửSố phần
tử của
Tập số tự nhiên Có vô số phần tửtập hợp
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều TẬP HỢP Định nghĩa thuộc tập hợp B thì A là tập con của B. Tập hợp Kí hiệu A B con Hai tập hợp Nếu A B B A , thì A B bằng nhau II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Phần tử của tập hợp Phương pháp giải Để tính số phần tử của một tập hợp ta có thể: • Viết tập hợp dưới dạng liệt kê các phần tử rồi đếm chúng. • Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp rồi tính số phần tử của chúng, sử dụng công thức: (Số cuối – số đầu) : Khoảng cách giữa hai số liên tiếp + 1 Nhận xét: Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b có b a 1 phần tử. Ví dụ mẫu Ví dụ 1. Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử và tính số phần tử của chúng: a) Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng không vượt quá 15. b) Tập hợp B các số tự nhiên x thỏa mãn 10 x 14. c) Tập hợp C các số tự nhiên có hai chữ số nhỏ hơn 20. Hướng dẫn giải a) A