X VÀ Y LÀ 2 HIĐROCACBON CĨ CÙNG CTPT LÀ C5H8. X LÀ MONOME DÙNG ĐỂ TRÙN...

1,3 =. x’ =2. Vậy CT của B là C

2

H

2

.

nCO

2

= a.1 + b.2 = 0,4 ; a + b = 0,3 => a = 0,2 mol ; b = 0,1 mol.

Ví dụ 10: Đốt cháy một hỗn hợp gồm 2 hiddrocacbon đồng đẳng kế tiếp A, B thu được

V

CO2

: V

H2O

= 12 : 23.

a) Tìm CTPT và % thể tích của 2 hiđrocacbon này.

b) Cho 5,6 lít B đktc tác dụng với Cl2 được điều chế từ 126,4g KMnO4 khi tác dụng với

axit HCl. Khi phản ứng kết thúc, tồn bộ khí thu được cho vào nước. Tính V

NaOH

cần dùng

để trung hịa dung dịch vừa thu được (các phản ứng xảy ra hồn tồn).

Hướng dẫn:

V12 123

CO

a) Vì

2

V  

nên 2 hiđrocacbon này thuộc dãy ankan.

H O

2

Đặt CTPTTB của 2ankan:

C H

n

2 2

n

n  C H

+

3 1

t

0

   n

CO

2

+ (

n

+1)H

2

O

2

2

n

n

2 

O

2

:A CH

Từ

12B C H1 23n 

=>

n

= 1,1 =>

4

2

6

0,25nB mol 

b) Theo đề ta cĩ:

n mol

KMnO

0,8 

4

PTPƯ : 2KMnO

4

+ 16HCl  2KCl + 2MnCl

2

+ 5Cl

2

+ 8H

2

O

0,8mol 2mol

C

2

H

6

+ 6Cl

2

as

 

C

2

Cl

6

+ 6HCl

0,25mol 1,5mol 1,5mol

=> n

Cl2 dư

= 0,5 mol

Qua H

2

O: Cl

2

+ H

2

O  HClO + HCl

0,5mol 0,5mol 0,5mol

=> 

n

HCl

= 2 mol

Phản ứng với NaOH: HCl + NaOH  NaCl + H

2

O

2mol 2mol

HClO + NaOH  NaClO + H

2

O

0,25mol 0,5mol

 = 2,5 mol => V

NaOH

=

2,5n

NaOH

2

= 1,25 lít

Ví dụ 11: Đốt cháy hồn tồn a gam hỗn hợp 2ankan A, B hơn kém nhau k nguyên tử C

thì thu được b gam khí cacbonic.

a) Hãy tìm khoản xác định của nguyên tử C trong phân tử ankan chứa ít nguyên tử C

hơn théo a, b, k.

b) Cho a = 2,72g; b = 8,36g và k = 2. Tìm CTPT của A, B và tính % về khối lượng của

mỗi ankan trong hỗn hợp.

a) Gọi CTPT của ankan A: C

n

H

2n+2

B: C

n+k

H

2(n+k)+2

Gọi CTPTTB của 2ankan là

C H

n

2

n

2

với n <

n

< n+k

PTPƯ:

C H

n

2

n

2

+

3 1

(14

n

+2)g 44

n

g

ag bg

 

Ta cĩ:

14n 2 44n 7n 1 22n  a b a bb

=> 7

n

b + b = 22

n

a =>

n

=

22 7ab

Từ n <

n

< n + k => n <

ab

< n + k

Nên

22 7ab

- k < n <

b) Từ

n

=

ab

=

22 2,72 7 8,36x 8,36 x6,3

=> 4,3 < n < 6,3 => n = 5 và n = 6

=> Cĩ 2 cặp ankan: C

5

H

12

; C

7

H

16

và C

6

H

14

; C

8

H

18

- Tính % khối lượng mỗi ankan:

TH

1

: C

5

H

12

và C

7

H

16

Gọi x, y lần lượt là số mol của C

5

H

12

và C

7

H

16

=> Khối lượng hỗn: 72x + 100y = 2,72

Đốt cháy : C

5

H

12

+ 8O

2

 

t

0

5CO

2

+ 6H

2

O

x mol 5xmol

C

7

H

16

+ 11O

2

 

t

0

7CO

2

+ 8H

2

O

ymol 7ymol

n

CO2

: 5x + 7y =

8,36 0,1944 

=> Ta cĩ hệ :

725xx7100y 0,19y2,72xy0,010,02   

=> %mC

5

H

12

= 26,47% ; %mC

7

H

16

= 73,53%

- Tương tự với TH

2

: C

6

H

14

và C

8

H

18

%mC

6

H

14

= 79,04%; %mC

8

H

18

= 20,96%

Ví dụ 12: Đốt cháy hồn tồn 0,02 mol Ankan A trong khí clo, phản ứng vừa đủ, sau đĩ

cho sản phẩm cháy qua dung dịch AgNO

3

dư tạo ra 22,96g một kết tủa trắng.

a) Xác định CTPT của A.

b) Tính thể tích khơng khí ở đktc cần dùng để đốt cháy hịan tồn lượng A trên.

a) Đặt CTPT của A: C

n

H

2n+2

PTPƯ: C

n

H

2n+2

+ (n+1)Cl

2

 

t

0

nC + 2(n+1)HCl

0,02mol 0,04(n+1) mol

AgNO

3

+ HCl  AgCl + HNO

3

0,04(n+1) mol 0,04(n+1) mol

Ta cĩ 0,04(n+1) =

22,96143,5

= 0,16 => n = 3

Vậy CTPT của A C

3

H

8

b) PTPƯ cháy: C

3

H

8

+ 5O

2

 3CO

2

+ 4H

2

O

0,02mol 0,1mol

=> V

KK

= 5. 0,1. 22,4 = 112 lít

Ví dụ 13: Khi đốt cháy cùng một thể tích 3 hiddrocacbon A, B, C thu được cùng một

lượng khí CO

2

. Mặt khác t

lệ mol giữa H

2

O đối với CO

2

thu được từ A, B, C lần lượt là: 1;