NGHIỆM X3 = 1 −2 < 0, BỊ LOẠI⇔ X1 = 1, X2 = 1 +VÍ DỤ 10

2, nghiệm x

3

= 1 −

2 < 0, bị loại

x

1

= 1, x

2

= 1 +

Ví dụ 10 : Giải hệ phương trình

 

x

2

+ y

2

= − y(x + z)

x

2

+ x + y = − 2yz

 

3x

2

+ 8y

2

+ 8xy + 8yz = 2x + 4z + 2.

Giải : Hệ đã cho tương đương với

x(x + y) + y(y + z) = 0

x(x + 1) + y(2z + 1) = 0

4(x + y)

2

+ 4(y + z)

2

= (x + 1)

2

+ (2y + 1)

2

.

Xét các vectơ :

a = (x, y), − →

b = (x + y, y + z), − →

c = (x + 1, 2z + 1)

⇒ − →

a . − →

b = 0, − →

c = 0, 4 − →

b

2

= − →

c

2

.

0 thx = y = 0, z =

12

.

* Nếu − →

a = − →

Nếu − →

a 6 = − →

0 thì − →

b và − →

c cộng tuyến ⇒ − →

c = ± 2

c = − 2 − →

b ta có x = 0, y =

12

, z =

12

.

Xét hai trường hợp − →

c = 2 − →

, 0,

12

,

12

Vậy hệ có hai nghiệm (x, y, z) là 0, 0, −

1

.

2

Ví dụ 11 :Giải phương trình sau :

2

√ 2

x + 9.

x =

x + 1 + √

Giải : Điều kiện x ≥ 0.

√1

√x

2; √

v =

x + 1), → −

u = (2

Chọn − →

, áp dụng (II’) ta suy ra :

√x+1x+1

;

r 1 + x

x

8 + x + 1.

x + 1 =

Như vậy dấu "=" đạt được khi:

x

2 √

1 ⇔ x = 1