TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT--- O0O ---I. MỤC TIÊU

Bài 15. TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT

--- o0o ---I. Mục tiêu:Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:- Nêu được sự tiến hoá về hệ tiêu hoá ở động vật, từ tiêu hoá nội bào đến túi tiêu hoá và ống tiêu hoá.- Phân biệt được tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào.- Nêu được quá trình tiêu hoá thức ăn ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, tiêu hoá thức ăn trong túi tiêu hoá và trong ống tiêu hoá.Nội dung trọng tâm: cấu trúc và hoạt động của các hệ thống tiêu hoá ở giới động vật.II. Chuẩn bị- Phương pháp:o Phương pháp chính: giảng giải và thảo luận.o Phương pháp xen kẽ: hỏi - đáp.- Phương tiện dạy học:o Hình 15.1/trang 62, hình 15.2/trang 63, hình 15.3 + 15.4 + 15.5/trang 64 và bảng 15/trang 65 - SGK.o Phiếu học tập.III. Nội dung và tiến trình lên lớp:1. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra bài cũỔn định lớp: kiểm tra sĩ số, vệ sinh2. Vào bài mới: a. Mở bài: <1 phút>Cây xanh tồn tại được là nhờ thường xuyên trao đổi chất với môi trường, thông qua quá trình hút nước, muối khoáng ở rễ và quá trình quang hợp diễn ra ở lá. Người, động vật, thực hiện trao đổi chất với môi trường như thế nào?b. Tiến trình dạy học: <39 phút>Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức* Hoạt động 1:Giáo viên cho học sinh quan sát các hình từ 15.1 đến 15.6, xem câu hỏi và đánh x vào câu I. KHÁI NIỆM TIÊU HOÁtrả lời đúng về tiêu hoá?- Tiêu hoá là quá trình biến đổi và hấp thụ thức ăn.- Quá trình tiêu hoá xảy ra ở:? Từ đó cho biết tiêu hoá là gì? + Bên trong tế bào: tiêu hoá nội bào.Sau khi quan sát, thảo luận HS nêu được:- Tiêu hoá là quá trình biến đổi và hấp thụ thức + Bên ngoài tế bào: tiêu hoá ngoại bào.ăn.* Hoạt động 2:II. TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT CHƯA CÓ CƠ Giáo viên cho học sinh quan sát hình 15.1QUAN TIÊU HOÁ? Hãy mô tả quá trình tiêu hoá và hấp thụ thức ăn ở trùng đế giày?- Học sinh sau khi quan sát mô tả được : -Thức ăn vào không bào tiêu hoá.+ Thức ăn từ môi trờng vào cơ thể hình thành

Enzim (lizoxom)

không bào tiêu hoá . - Không bào TH chất đơn giản đi+ Tại đây nhờ enzim của lizôxôm được biến vào tế bào chất.đổi thành chất đơn giản đi vào tế bào chất. - Còn chất thải được thải ra ngoài.+ Chất cặn bả thải ra ngoài. Tiêu hoá nội bào.sát hình 15.2III. TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT CÓ TÚI TIÊU HOÁăn ở thuỷ tức?Môi trường Tế bào/cơ thể+ Thức ăn từ môi trường qua miệng vào túi

Enzim/dịchTHG

+ Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào sau đó tiếp Chất KT lớn  Túi tiêu hoá Chất KT nhỏ

TB tuyến

tục được tiêu hoá nội bào.? Tại sao phải có quá trình tiêu hoá nội bào? (Thức ăn) (Tiêu hoá ngoại bào) (Chất DD)Học sinh có thể giải thích nhiều cách.  Tiêu hoá ngoại bào (Tiêu hoá trong túi TH).Giáo viên lưu ý đó là do thức ăn mới được  Tiêu hoá nội bào (Tiêu hoá bên trong các TB trên biến đổi dở dang, cơ thể chưa hấp thụ được.thành túi tiêu hoá để biến các thức ăn đang biến đổi ? Tiêu hoá trong ống tiêu hoá có ưu điểm gì so với tiêu hoá nội bào?dở dang thành các chất DD cho cơ thể tiếp tục hấp thụ).HS nêu được: Thức ăn đa dạng hơn vì kích thước lớn. - Ưu điểm: tiêu hoá được những thức ăn có kích * Hoạt động 4. IV. TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT CÓ ỐNG TIÊU Giáo viên cho học sinh quan sát hình 15.3 đến 15.6, phát phiếu học tập số 1 cho học sinh:Phiếu học tập số 1 - Ống tiêu hoá được cấu tạo từ nhiều bộ phận với chức năng khác nhau. Bộ phận của

Giun

Côn

ống tiêu hóa

đất

trùng

Chim

Người

- Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hoá.

Miệng

Hầu

- Khi đi qua ống tiêu hoá, thức ăn được biến đổi cơ

Thực quản

học và hoá học để trở thành những chất dinh dỡng

Diều

đơn giản và được hấp thụ vào máu.

Mề

Dạ dầy

- Các chất không được tiêu hoá sẽ tạo thành phân và

Ruột

được thải ra ngoài qua hậu môn

Hậu môn

- Mỗi bộ phận có một chức năng riêng, nên hiệu quả ? Ống tiêu hoá là gì? Khác với túi tiêu hoá ở tiêu hoá cao. điểm nào?- Học sinh nêu được ống tiêu hoá là 1 ống dài, gồm nhiều bộ phận với chức năng khác nhau.- Thức ăn chỉ đi theo một chiều.Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh? Thức ăn được tiêu hoá trong ống tiêu hoá như thế nào?Học sinh trả lời bằng cách điền vào nội dung của PHT số 2Phiếu học tập số 2 HỆ TIÊU HOÁ CỦA NGƯỜI

Bộ phận

TH cơ học

TH hóa học

Dạ dày

Gan

Tuỵ

Ruột non

Ruột già

3. Củng cố và dặn dò: <5 phút>- Ghi nhớ nội dung tóm tắt phần in nghiêng trong khung ở cuối bài.- GV hướng dẫn HS tổng kết, rút ra chiều hướng tiến hoá của hệ tiêu hoá ở động vật: Cấu tạo ngày càng phức tạp, chuyên hoá về chức năng ngày càng rõ rệt.Nội dung trả lời phiếu học tập số 1:

Bộ phận của

ống tiêu hóa

Giun đất

Côn trùng

Chim

Người

Miệng

X

X

X

X

Hầu

X

Thực quản

X

X

X

X

Diều

X

X

X

Mề

X

Dạ dầy

X

X (dd tuyến, dd cơ)

X

Ruột

X

X

X

X (ruột non, ruột già)

Hậu môn

X

X

X

X

Nội dung trả lời phiếu học tập số 2:

Bộ phận

Tiêu hóa cơ học

Tiêu hóa hóa học

Miệng

Nhai, đảo trộn làm nhỏ tạo viên thức ăn

Nớc bọt chứa men amilaza biến đổi một phần tinh bột thành

đường mantôzơ

Thực quản

Nuốt, đẩy viên thức ăn xuống dạ dày

Không có Enzim nhng amilaza vẫn tiếp tục hoạt động

Dạ dày

co bóp nhào trộn thức ăn với dịch vị,

đẩy thức ăn xuống ruột

Tiêt enzim pépsin biến đổi prôtêin ở mức độ nhất định

Gan

Không

Tiết dịch mật nhũ tương hoá mỡ

Tuỵ

Không

Tiết dịch tuỵ chứa các en zim đóng vai trò chủ yếu trong

tiêu hoá hoá học ở ruột non

Ruột non

Co bóp tạo lực đẩy thức thức ăn dần

Tiết đủ loại enzim biến đổi tất cả các loại thức ăn (gluxít,

lipít, prôtêin) thành chất dinh dỡng có thể hấp thụ đợc(đ-

xuống các phần tiếp theo của ruột, giúp

thức ăn thấm đều dịch mật, dịch tuỵ,

ường đơn axit amin, glycerin và axít béo tiêu hóa prôtêin)

dịch ruột

Ruột già

Co bóp tống phân ra ngoài

Tái hấp thụ nước

Hoặc:

Miệng

X

X

Thực quản

X

Dạ dày

X

X

Gan

X

Tuỵ

X

Ruột non

X

X

Ruột già

X

4. Rút kinh nghiệm...Tuần …… ngày … tháng … năm …… Ngày soạn: 12/10/2008Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạnPHẠM THỊ THU HÀ NGÔ DUY THANH