47%) TĂNG LÊN  CHỨNG TỎ VỐN CỦA DN BỊ CHIẾM DỤNG VÀ BỊ Ứ ĐỌNG TĂNG LÊN

186,47%) tăng lên  chứng tỏ vốn của DN bị chiếm dụng và bị ứ đọng tăng lên. Bên

cạnh đó Tiền và Các khoản tương đương tiền, Đầu tư tài chính ngắn hạn giảm xuống 

tình hình về tính thanh khoản giảm xuống.

+ Về cơ cấu: Trong TS Ngắn hạn thì Các khoản phải thu (Đầu năm = 24,63% Cuối

năm = 20,93%) và Hàng tồn kho (Đầu năm = 26,9% Cuối năm = 28,52%) chiếm tỉ trọng

lớn  thể hiện số vốn bị ứ đọng và chiếm dụng cao trong tỷ trọng tổng tài sản  Do đó,

cần đi sâu phân tích quản lý Hàng tồn kho và Các khoản phụ thu phù hợp, (cần phân tích

thêm chi tiết…)

b/ Tài sản dài hạn:

- Cuối năm = 50.619 triệu đồng, Đầu năm là 26.745 triệu  tăng 233.168 triệu

tương ứng tăng 87,18%  tăng về cuối năm chủ yếu là do TS Cố định (tăng 11.3418

tương ứng với tỷ lệ 70,43%) và Các khoản đầu tư dài hạn (tăng 112,59% với 119.762

triệu) tăng lên. Cụ thể là do DN tăng TS cố định để tăng năng lực sản xuất kinh doanh.

Bên cạnh đó công ty đã Đầu tư vào công ty con và Đầu tư dài hạn khác.

Trang 2