ĐIỀN TIẾP NHỮNG TỪ NGỮ (BẢO VỆ, TIẾT KIỆM, QUÝ) VÀO CHỖ TRỐNG PHÙ HỢP

2.1. Hoạt động 1: Nêu lợi ích của cây trồng, vật nuôi.- GV chia lớp thành 2 đội : đội A và đội B giữ nguyên nhiệm vụ đến cuối buổi học.- HS viết nháp mỗi bạn viết ít nhất 2 - Đội A tên là cây trồng mỗi sẽ viết ra nháp các cây trồng mà tên trong 1 phútem yêu thích, đội B tên là vật nuôi mỗi bạn sẽ viết ra nháp tên những vật nuôi mà em yêu thích.- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp các cây trồng và vật nuôi em vừa- Khoảng 10 Học sinh kể tên cây trồng vật nuôi yêu thích.viết theo dãy bàn.- 4 Học sinh trả lời.- GV mời cá nhân HS kể những tên cây trồng và vật nuôi mìnhyêu thích.Vì sao em thích?- GV hỏi HS về đặc điểm hình dáng các bộ phận của cây trồng vật nuôi. (Cô ví dụ khi cô nói về con mèo mà cô thích: Con mèo có bộ lông vàng đen trắng xen kẽ nhau mượt mà, mèo cóđầu mình và 4 chân, mũi và tai của mèo rất thính vì vậy có thể nghe được tiếng động từ rất xa, mèo là giống mèo ta; hoặc khi nói về cây mít: đây là loại cây ăn quả khi trưởng thành cao tầm 2-3m, thân cây to cành lá phủ xum xuê.)- Học sinh phát biểu cá nhân nêu - GV yêu cầu HS : Nêu các lợi ích của cây trồng.ngắn gọn : cây trồng có thể lấy gỗ,quả, bóng mát, làm cảnh, …+ GV thể hiện trên PP : Lợi ích của cây trồng: Cung cấp rau củ, lương thực, gỗ. Dùng để trang trí, làm cảnh. Cho bóng mát. Điều hòa không khí.- Học sinh lắng nghe và nhắc lại.- GV yêu cầu học sinh nhắc lại. GV chốt ý: Qua hoạt động vừa rồi các bạn đã kể được rất nhiều lợi ích của cây trồng như là cung cấp lương thực cho ta như cây mít ngoài cho ta quả để ăn ta còn có thể lấy gỗ để đóng giường tủ,…; để làm cảnh hay trang trí; ở sân trường chúng ta trồng cây để cho bóng mát; và đặc biệt hơn là cây trồng giúp ta điều hòa không khí, cây xanh hấp thụ khíCO2 và một số loại bụi có hại và biến đổi thành khí O2 cho chúng ta thở.- HS nêu ngắn gọn : cho trứng, - GV yêu cầu HS : Nêu các lợi ích của vật nuôi.thịt, sữa, thú cưng,…+ GV thể hiện trên PP : Lợi ích của vật nuôi: Cung cấp thịt, trứng, sữa cho con người. Để làm cảnh, thú cưng và làm xiếc.- Học sinh lắng nghe GV chốt ý : Một số vật nuôi cung cấp thịt trứng sữa cho con người như gia súc gia cầm: gà,vịt, trâu bò. Một số bạn sẽnuôi mèo, chó,… làm thú cưng hoặc cá, chim làm cảnh. Một số rạp xiếc nta huấn luyện vật nuôi để biểu diễn.- GV kết luận: Mỗi người đều có thể yêu thích một cây trồng hay vật nuôi nào đó. Cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho con người.