BÀI 2 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG ( TIẾP THEO ) B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT

2/ Tính chất hoá học:

Gọi một học sinh nêu tính chất hoá học

a/ Tác dụng với nước:

của oxit axit  tính chất hoá học của SO

2.

Gọi học sinh lên bảng viết PTHH.

PTHH:SO

2

+ H

2

O  H

2

SO

3

Gv lưu ý học sinh: SO

2

là chất gây ô

b/ Tác dụng với dung dịch bazơ:

SO

2

+ Ca(OH)

2

 CaSO

3

+ H

2

O

nhiễm không khí là một trong những

nguyên nhân gây mưa axit

c/ Tác dụng với một số oxit bazơ:

MR : yêu cầu HS viết PT

SO

2

+ Na

2

O  Na

2

SO

3

SO

2

+ NaOH 

* Lưu huỳnh đioxit là một Oxit axit.

SO

2

+ BaO 

GDHN: Dự đoán , kiểm tra , kết luận

Về tính chất hóa học khi biết CTHH của

một chất

GDBVMT: Hạn chế thải SO

2

ra môi

trường

Từ các tính chất chất trên em có kết luận

gì về SO

2

.

II/ Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit:

Hoạt động2: Tìm hiểu ứng dụng của lưu

huỳnh đoxit: ( 2 phút)

Dùng để sản xuất axit sunfuric.

-Làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công

Phương pháp : vấn đáp

nghiệp giấy .

Nhóm học sinh hoạt động nêu tất cả các

-Làm chất diệt nấm ,mốc.

ứng dụng của SO

2

Hoạt động 3 :Tìm hiểu cách điều chế

III/ Điều chế lưu huỳnh đioxit:

SO

2

của lưu huỳnh đioxit ( 7 phút)