ĐỘNG TỪ LÀ NHỮNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG, TRẠNG THÁI CỦA NGƯỜI, VẬT, SỰ VẬT

2. Động từ: a) Khái niệm: động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của người, vật, sự vật.Ví dụ: chạy, vui, buồn,… b) Khả năng kết hợp: động từ thường kết hợp vói những từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn,hãy, đừng, chớ,… để tạo thành cụm động từ. Ví dụ: đang bay về phía cánh đồng c) Chức vụ của động từ trong câu: - Thường làm vị ngữ.Ví dụ: Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oămđể hỏi mọi người. (Em bé thông minh) - Trong một số trường hợp, động từ cũng có thể làm chủ ngữ. Khi làm chủ ngữ, độngtừ mất khả năng kết hợp với các từ đã, đang, cũng, vẫn, chớ,…Ví dụ: Lao động là vinh quang. d) Các loại động từ: có hai loại - Động từ tình thái (thường đòi hỏi động từ khác đi kèm).Ví dụ: định (chạy), toan (nói), dám (làm),… - Động từ chỉ hành động, trạng thái (không đòi hỏi động từ khác đi kèm). Loại độngtừ này chia làm 2 loại nhỏ:+ Động từ chỉ hoạt động, trả lòi câu hỏi Làm gì?Ví dụ: chạy, quét, leo, bơi,…+ Động từ chỉ trạng thái, trả lời câu hỏi Làm sao? Thế nào?Ví dụ: mệt, nhớ, vui, gãy,…