VECTƠ CHỈ PHƯƠNG, VECTƠ PHÁP TUYẾN
1. VECTƠ CHỈ PHƯƠNG, VECTƠ PHÁP TUYẾN: u được gọi là vectơ chỉ phương của đt ∆ ⇔u// ∆ (u nằm trên hoặc song song ∆)
n
được gọi là vectơ pháp tuyến của đt ∆ ⇔n
⊥
∆ Mỗi đường thẳng cĩ vơ số VTCP, VTPT (n là VTPT ⇒k n. cũng là VTPT, u là VTCP thì k.u cũng là VTCP, k≠0) Đường thẳng Ax+By+C=0 ⇒ VTPT:n = (A; B)
, ⇒ VTCP:u = (B;-A)
hoặcu = (-B; A)
Đường thẳng cĩ hệ số gĩc k ⇒ VTCP:u
= (1; k)
Hai đường thẳng song song cùng VTPT, VTCP (∆ // ∆’ ⇒u = u ; n = n
∆
∆
'
∆
∆
'
) Hai đường thẳng vuơng gĩc: VTPT của đường này trở thành VTCP của đường kia (∆ ⊥ ∆’ ⇒u = n ; n = u
∆
∆
'
∆
∆
'
)