X VÀ Y LÀ 2 HIĐROCACBON CĨ CÙNG CTPT LÀ C5H8. X LÀ MONOME DÙNG ĐỂ TRÙN...
1,8
B A
B
/
MB
A
Đặt CT của A: C
x
H
y
; B: C
x’
H
y’
A: C
x
H
y
=> 30 = 12x + y => y = 30 – 12x (x ≤ 2)
ĐK
x y nguyên dương'
,( ) 2 2 y chẵn x=> 30 – 12x ≤ 2x+2 => x ≥ 2
Chọn x = 2 => y = 6 => CT của A : C
2
H
6
Tương tự B : C
x’
H
y’
Chọn x’ = 4 ; y’ = 6 => CT của B C
4
H
6
Theo đề : n
CO2
= 0,5 ; n
H2O
= 0,45
2C
2
H
6
+ 7O
2
4CO
2
+ 6H
2
O
amol 2amol 3amol
2C
4
H
6
+ 11O
2
8CO
2
+ 6H
2
O
bmol 4bmol 3bmol
Ta cĩ:
23aa34bb0,450,5 ab0,050,1 => V
hh
= (0,05+0,1)22,4 = 0,36lit
b) 2CH
3
CH
5
OH
400 500
MgO Al O
/
2 3
0
C
H
2
C = CH – CH = CH
2
+ 2H
2
O + H
2
0,2 mol 0,1mol
C
2
H
5
OH
180
H O
2
S
0
C
4
C
2
H
4
+ H
2
O
0,05mol 0,05mol
C
2
H
4
+ H
2
Ni t
,
0
C
2
H
6
=> m
C2H5OH
= 0,05.46 = 11,5g
Ví dụ 22: Đốt cháy 1 hidrocacbon A mạch hở cĩ d
A/KK
< 1,5 cần 8,96 lít O
2
, phản ứng
tạo ra 6,72 lít CO
2
.
a) Xác định dãy đồng đẳng của A, CTPT và CTCT của A.
b) Một hỗn hợp X gồm 2,24 lít A và 4,48 lít 1 hidrocacbon mạch hở B. Đốt cháy hết X
thu được 20,16 lít CO
2
và 14,4 gam H
2
O. Xác định dãy đồng đẳng và CTPT của B.
Hướng dẫn:
n
CO2
= 0,3 mol => n
C
= 0,3 mol
n
O2
= 0,4 mol
Áp dụng ĐLBTNT ta cĩ: n
O(O2)
= n
O(CO2)
+ n
O(H2O)
=> 2.0,4 = 2.0,3 + n
O(H2O)
=> n
O(H2O)
= 0,2 mol = n
H2O
=> Ta thấy n
CO2
= 0,3 > n
H2O
= 0,2 => A thuộc dãy ankin hoặc ankadien.
=> n
A
= 0,1 mol
d
A/kk
< 1,5 => M
A
< 29.1,5 = 43,5 => A chứa tối đa 3 nguyên tử C.
nC
n
H
2n-2
+
3 1O
2
nCO
2
+ (n-1)H
2
O
20,1mol 0,1.n mol
n
CO2
= 0,3 = 0,1.n => n = 3 => CTPT: C
3
H
4
=> CTCT: HC ≡ C – CH
3
; H
2
C = C = CH
2
b) n
B
= 0,2mol ; n
A
= 0,1mol; n
CO2
= 0,9mol; n
H2O
= 0,8mol
C
3
H
4
+ 4O
2
3CO
2
+ 2H
2
O
0,1mol 0,3mol 0,2mol
x y)O
2
xCO
2
+
2
C
x
H
y
+ (
42y H O0,2mol 0,2.xmol 0,1.ymol
=> 0,2x = 0,9 – 0,3 = 0,6 => x = 3
0,1y = 0,8 – 0,2 = 0,6 => y = 6
Vậy CTPT của B là C
3
H
6
Ví dụ 23 : Đốt cháy một hỗn hợp X gồm 2 hiddrocacbon A, B thuộc cùng một dãy đồng
đẳng thu được 19,712 lít CO
2
(đktc) và 10,08 gam H
2
O.
a) Xác định dãy đồng đẳng của A, B (Chỉ cĩ thể là ankan, anken, ankin)
b) Xác định CTPT, CTCT của A, B, biết rằng A, B đều ở thể khí ở đktc.
c) Chọn CTCT đúng của A, B, biết rằng khi cho lượng hỗn hợp X tác dụng với dung
dịch AgNO
3
trong NH
3
dư ta thu được 48 gam kết tủa.
Hướng dẫn :
a) n
CO2
> n
H2O
=> A, B thuộc dãy ankin.
b) CTPT của A: C
2
H
2
=> CTCT: HC ≡ CH
CTPT của B: C
3
H
4
=> CTCT: HC ≡ C – CH
3
C
4
H
6
=> CTCT: HC ≡ C – CH
2
– CH
3
; H
3
C – C≡ C – CH
3
c) Cĩ các cặp nghiệm: C
2
H
2
và C
3
H
4
hoặc C
2
H
2
và C
4
H
6
- Xét trường hợp 1: Cặp C
2
H
2
và C
3
H
4
Gọi a = n
C2H2
; b = n
C3H4
Ta cĩ
n2aa b3b 20,32a3b2,75=>
2a ba3b0,320,88ab0,080,24PTPƯ: HC ≡ CH + 2AgNO
3
+ NH
3
AgC ≡ CAg + 2NH
4
NO
3
0,08mol 0,08mol
HC ≡ C – CH
3
+ 2AgNO
3
+ NH
3
AgC ≡ C – CH
3
+ NH
4
NO
3
0,24mol 0,24mol
=> m
C2Ag2
+ m
C3H3Ag
+ 0,08.240 + 0,24.147 = 54,8 ≠ 48 (loại)
- Xét trường hợp: C
2
H
2
và C
4
H
6
Tương tự ta cĩ:
2a ba4b0,320,88ab0,20,12=> m
C2Ag2
= 240.0,2 = 48g đúng với kết quả đề cho. Vậy C
4
H
6
khơng tạo kết tủa.
Ví dụ 24: Một hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A, B thuộc cùng một dãy đồng đẳng đề ở
thể khí ở đktc. Để đốt cháy hết X cần 20,16 lít O
2
ở đktc, phản ứng tạo ra 7,2 gam H
2
O.
a) xác định dãy đồng dẳng của A, B; CTPT của A, B (chỉ cĩ thể là ankan, anken, ankin)
b) Xác định CTCT đúng của A, B, biết rằng khi cho lượng X trên tác dụng với dung
dịch AgNO
3
/NH
3
dư thu được 62,7 gam kết tủa.
C HĐS: a) CTPT của A: C
2
H
2
; B
3
4
4
6
b) CTCT: HC ≡ CH và HC ≡ C – CH
3
Ví dụ 25: Một hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A, B cùng một dãy đồng đẳng đều ở thể
khí ở đktc. Đốt cháy V lít X ở đktc thu được 1,54g CO
2
và 0,38g H
2
O, d
X/KK
< 1,3.
a) Xác định dãy đồng đẳng của A, B.
b) Tính V
c) Cho V lít hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO
3
/NH
3