GỌI T LÀ THỜI GIAN DÒNG GIẢM ĐẾN 0 THÌ I = I0(1 – T/T) ; E = - ’...

3. Gọi t là thời gian dòng giảm đến 0 thì I = I

0

(1 – t/t) ;

E = - ’ ; trong khung có i = E/R =- ’/R =

μ

0

b

2

πR

ln

(1+

a

d

)

I

0

Δt

= hs

Lực tác dụng lên khung là tổng hợp hai lực tác dụng lên các cạnh AD và BC:

F = B

1

bi – B

2

bi =

μ

0

b

2

πd

Ii

μ

0

b

2

π

(d

+

a)

Ii=

μ

0

ab

2

πd

(d

+a)

Ii

Xung của lực là:

Δt

. ab

2

I

0

2

Fdt

=

μ

0

I

0

abi

X =

I

0

(1−

t

2

πd

(d

+a)

d

)

2

R

ln

(1

+

a

Δt

)dt

=

μ

2

0

4

π

2

d

(d

+

a)

0

Bài II: Quang

I

Xét tia sáng truyền nh hình vẽ

B

A

O

1

B

O

2

C

A

O2

C

AIO

1

CJO

2

; BIO

1

BJO

2

nên

O1

IO

1

J

JO

2

=

O

1

A

O

2

C

=

d

1

d

'

2

.

d

2

;

IO

1

O

2

B

=

d

1

'

JO

2

=

O

1

B

'

Từ đó:

d

1

d

2

'

hay

d

1

d

2

=

d

1

d

2

=1.

d

1

.

d

2

'

k =

d

1

'

d

1

(

a − f

1

− f

2

)− f

1

a

+

f

1

f

2

=1

d

2

=

f

1

f

2

d

1

.

d

2

'

d

1

=

f

1

a

a −

(f

1

+

f

2

)

. Bài toán có nghiệm ứng với hình vẽ

A

O2

khi (f

1

+f

2

) < a.

C

Biện luận :

(f

1

+f

2

) = a; điểm A ở xa vô cùng.

(f

1

+f

2

) > a

(f

1

+f

2

) < a Chứng minh tơng tự ta cũng có

d

1

a −(f

1

+

f

2

)

; điểm A là ảo ở sau O

1

.

d

2

=1 và

d

1

=

f

1

a

Bài IV: Nêu 3 trong các phơng án sau:

Phơng án 1: Mắc tụ với nguồn một chiều cho tích điện đầy rồi cho phóng điện qua điện

trở lớn. Đo hiệu điện thế U

0

của nguồn và hiệu điện thế trên tụ bằng vôn kế, đo t bằng đồng hồ

và đọc trị số R của hộp điện trở.

Từ u = U

0

e

− t

RC

ta tính đợc C. Nếu chọn u =U

0

/e thì C = t/R. Cần chọn R lớn ( cỡ M)

để thời gian phóng điện đủ lớn ( cỡ s).

Phơng án 2:

Lắp mạch gồm tụ nối tiếp với hộp điện trở rồi nối với nguồn . Lần lợt đo hiệu điện thế U

R

trên điện trở, U

C

trên tụ ( điều chỉnh sao cho hai hiệu điện thế này gần bằng nhau), sẽ suy ra có:

RC2

πf

=

U

R

R

2

π

fU

C

U

C

;

C=

U

R

Phơng án 3: Dùng máy đo vạn năng (Để ở nấc đo cờng độ ) mắc nối tiếp với tụ để đo I

qua tụ, tính C =

I

2

π

fU

0

.

Phơng án 4: Mắc sơ đồ nh hình vẽ. Dùng hộp điện trở nh một biến

trở điều chỉnh sao cho khi chuyển khoá K giữa hai chốt kim ampe kế đều

chỉ nh nhau. Lúc đó dung kháng của tụ bằng điện trở R.(Bỏ qua điện trở

K

của dụng cụ đo). Vậy C =

1

R

2

πf

...

A

C

R

Bảng B

Bài I: Cơ học

Xem lời giải Câu 1-2, Bài I, Bảng A

Bài II: Điện - Từ

Xem lời giải Bài II, Bảng A

Bài II: Quang

Xem lời giải Bài II, Bảng A

Bài IV: Phơng án thực hành

Nêu 2 trong các phơng án sau:

Phơng án 1:

Lắp mạch gồm tụ nối tiếp với hộp điện trở rồi nối với nguồn . Lần lợt đo hiệu điện thế

U

R

trên điện trở, U

C

trên tụ ( điều chỉnh sao cho hai hiệu điện thế này gần bằng nhau), sẽ suy ra

có:

Phơng án 2:

Dùng máy đo (để ở nấc đo cờng độ ) mắc nối tiếp với tụ để đo I

qua tụ) tính C =

I

2

π

fU

.

Phơng án 3: Mắc sơ đồ nh hình vẽ. Dùng hộp điện trở nh một biến

trở điều chỉnh sao cho khi chuyển khoá K giữa hai chốt kim am pe kế đều

chỉ nh nhau. Lúc đó dung kháng của tụ bằng điện trở R. ( Bỏ qua điện trở

của dụng cụ đo) C =

1

R

2

πf