Câu 1: đề 1998 trang 24
Cho khí Cl 2 vào 100 ml dung dịch NaI 0,2M (dung dịch A). Sau đó, đun sôi
để đuổi hết I 2 . Thêm nước để được trở lại 100 ml (dung dịch B).
a, Biết thể tích khí Cl 2 đã dùng là 0,1344 lít (đktc). Tính nồng độ mol/l của
mỗi muối trong dung dịch B?
b, Thêm từ từ vào dung dịch B một dung dịch AgNO 3 0,05M. Tính thể tích
dung dịch AgNO 3 đã dùng, nếu kết tủa thu được có khối lượng bằng:
(1) Trường hợp 1: 1,41 gam kết tủa.
(2) Trường hợp 2: 3,315 gam kết tủa.
Chấp nhận rằng AgI kết tủa trước. Sau khi AgI kết tủa hết, thì mới đến AgCl
kết tủa.
c, Trong trường hợp khối lượng kết tủa là 3,315 gam, tính nồng độ mol/l của
các ion trong dung dịch thu được sau phản ứng với AgNO 3 .
Giải:
n
Cl mol
22, 4
2 0,1344 0, 006( )
Cl 2 + 2NaI → 2NaCl + I 2
0,006 mol 0,012 mol 0,012 mol
n NaI ban đầu = 0,2.0,1 = 0,02 (mol)
Vậy hết Cl 2 dư NaI. Dung dịch B chứa 0,020 – 0,012 = 0,008 mol NaI dư và
0,012 mol NaCl.
C NaCl = 0,012 / 0,1 = 0,12M
C NaI = 0,008/0,1 = 0,08M
b, Để biết chỉ có AgI kết tủa hay cả hai AgI và AgCl kết tủa, ta dùng 2 mốc
để so sánh.
Mốc 1: AgI kết tủa hết, AgCl chưa kết tủa.
0,008 mol NaI → 0,008 mol AgI↓
m 1 = m AgI = 0,008.235 = 1,88 gam
Mốc 2: AgI và AgCl đều kết tủa hết
0,012mol NaCl → 0,012 mol AgCl↓
m 2 = 1,88 + 0,012.143,5 = 3,602 gam
m ↓ = 1,41 gam
1,41 < m 1 = 1,88 gam vậy chỉ có AgI kết tủa.
1, 41
0,006( )
AgI 235 mol
Vậy n
AgNO3 0,006( mol )
0,006
V
0,12( )
0,05 lit
ddAgNO3m ↓ = 3,315 gam
m 1 = 1,88 < 3,315 < m 2 = 3,602
Vậy AgI kết tủa hết và AgCl kết tủa một phần
m AgCl = 3,315 – 1,88 = 1,435 gam
n AgCl = 1,435/143,5 = 0,01 mol
Số mol AgNO 3
0,008 + 0,01 = 0,018 mol
0,018
0,36( )
c, Trong trường hợp thứ nhì, dung dịch chỉ còn chứa NO 3 -
, Na + , Cl - dư
n
n mol
NO AgNO3 3
n n n n mol
0,012 0,008 0,02
. d . d
NaCl b NaI b
Na Na bd
n n n mol
0,012 0,01 0,002
Cl du Cl bd Cl
Thể tích dung dịch =
V
ddB V
ddAgNO lit
3 0,100 0,36 0, 46
0, 018
C
M
0, 0391
NO0, 46
30, 002
0, 0043
C M
Cl
0, 0434
C C C M
Na NO Cl
Bạn đang xem câu 1: - TUYỂN TẬP 10 NĂM ĐỀ THI OLYMPIC 30/4 MÔN HÓA HỌC 10