29.
A. Rồi bà giám sát chúng tôi lau người, nói rằng bà không muốn chúng tôi bị mẩn ngứa và lở loét vì bỏ sót những chỗ ướt trên người trong thời gian mà bà trông nom chúng tôi.
B. Rồi bà giám sát chúng tôi lau người, nói rằng bà không muốn chúng tôi bị mẩn ngứa và lở loét vì bỏ sót những chỗ ướt trên người trong thời gian mà chúng tôi nhận sự trông nom của bà.
Bạn đang xem 29. - VERBS OR NOUNS - WHICH SOUND MORE NATURAL IN VIETNAMESE AND IMPLICATIONS FOR ENGLISH AND TRANSLATION TEACHING TO VIETNAMESE STUDENTS