TƯƠNG TÁC GEN (CÁC GEN PLĐL, TÁC ĐỘNG QUA LẠI CÙNG QUI ĐỊNH 1 TÍNH TRẠNG)■ GỒM NHIỀU KIỂU TƯƠNG TÁC, DỰA VÀO TỈ LỆ PHÂN LI KH ĐỂ XÁC ĐỊNH KIỂU TƯƠNG TÁC (VỚI 2 CẶP GEN DỊ HỢP THÌ TLKH LÀ BIẾN DẠNG CỦA 9/3/3/1 Ở PLĐL)■ CÁC KIỂU TƯƠNG TÁC

2. Tương tác gen (Các gen PLĐL, tác động qua lại cùng qui định 1 tính trạng)■ Gồm nhiều kiểu tương tác, dựa vào tỉ lệ phân li KH để xác định kiểu tương tác (với 2 cặp gen dị hợp thì TLKH là biến dạng của 9/3/3/1 ở PLĐL)■ Các kiểu tương tác:a) Tương tác bổ trợ có 3 dạng: 9:3:3:1 ; 9:6:1 ; 9:7● Bổ trợ do gen trội, cho 4 KH: 9:3:3:1(A-B-) ≠ (A-bb) ≠( aaB-) ≠ (aabb)● Bổ trợ do gen trội cho 3 KH: 9:6:1(A-B-) ≠ (A-bb = aaB-) ≠ (aabb)● Bổ trợ do gen trội cho 2 KH: 9:7(A-B-) ≠ ( A-bb = aaB- = aabb)b)Tương tác át chế có 3 dạng: 12:3:1 ; 13:3 ; 9:4:3● Át chế do gen trội cho 3 KH: 12:3:1(A-B- = A-bb) ≠ (aaB-) ≠( aabb)● Át chế do gen trội cho 2 KH: 13:3(A-B- = A-bb = aabb) ≠ (aaB-) ● Át chế do gen lặn cho 3 KH: 9:4:3(A-B-) ≠ (A-bb = aabb) ≠ ( aaB-) c) Tương tác cộng gộp(tích lũy) dạng: 15:1● Sự có mặt mỗi alen trội có vai trò như nhau mức độ biểu hiện của tính trạng có khác nhau(A-B- = A-bb = aaB-) ≠ (aabb)C. BÀI TẬP