2. Tính chất hóa học:
GV: Dựa vào tính chất hóa học chung của oxit
a. Tác dụng với nước:
axit. Vậy SO
2 có những tính chất hóa học nào?
Thí nghiệm 1.6/ 10 SGK
(H1.6)
GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của
PTHH:
oxit axit với nước.
SO
2 + H
2O H
2SO
3HS: Oxit axit + nước axit.
GV: Vậy SO
2 tác dụng với nước như thế nào?
Viết PTHH.
HS: Nêu tính chất, viết PTJH.
GV: Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường
giới thiệu SO
2 là chất gây ô nhiễm không khí,
là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit.
b. Tác dụng với dung dịch bazơ:
HS: Quan sát H 1.7/ 10 SGK.
- Thí nghiệm 1.7/ 10 SGK
GV: Yêu cầu HS mô tả thí nghiệm.
HS: Mô tả thí nghiệm, viết PTHH và gọi tên sản
phẩm
GV: SO
2 tác dụng với bazơ tạo ra sản phẩm là
- PTHH:
hợp chất gì?
SO
2 + Ca(OH)
2 CaSO
3 + H
2O
HS : Viết phương trình minh họa.
c. Tác dụng với oxit bazơ:
GV: SO
2 tác dụng với oxit bazơ tạo ra sản phẩm
là hợp chất gì?
SO
2 + K
2O K
2SO
3HS: PTHH rút ra kết luận về tính chất hóa
học của SO
2HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu ứng dụng (Thời gian: 5’)
(1) Mục tiêu:
- Kiến thức: Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp
(3) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Tìm hiểu ứng dụng.
II. Ứng dụng của Lưu huỳnh
đioxit;
GV: Tham khảo SGK
SGK
HS: Nêu lên ứng dụng của SO
2.
HS: SO
2 dùng để sản xuất H
2SO
4, chất tẩy trắng,
bột gỗ công nghiệp giấy, diệt nấm mốc,…
HS: Nhóm khác nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 3: Điều chế SO
2 (Thời gian: 5’)
- Kiến thức: điều chế lưu huỳnh đioxit
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, TT
Điều chế SO
2III. Điều chế SO
2 :
Bạn đang xem 2. - BAI 2 MOT SO OXIT QUAN TRONG