Bài 2: (4 điểm) Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R
1 = 12 và R
2 = 6 mắc nối
tiếp. Đặt hiệu điện thế U = 36V không đổi giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi
điện trở.
b. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB, công của dòng điện sản ra ở toàn
đoạn mạch trong 10 phút.
c. Điện trở R
2 làm bằng dây dẫn có điện trở suất 0,5.10
-6 m, có tiết diện 0,6 mm
2.
Tính chiều dài của dây dẫn này.
d. Mắc thêm vào mạch một điện trở R
3 = 10 song song với R
1 và R
2. Tính cường
độ dòng điện mạch chính.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA
TẠO
HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022
TRƯỜNG ...
MÔN: Vật lý – LỚP: 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề số 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
Câu 2: Biểu thức đúng của định luật Ohm là:
I R
I U
U R
U I
U
I
R
B.
D.
C.
A.
Câu 3. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế
B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế
C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
D. Giảm khi hiệu điện thế tăng
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở
mắc nối tiếp?
A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu
mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện
trở mắc trong đoạn mạch
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với
điện trở đó.
Câu 5: Cho đoạn mạch gồm điện trở R
1 mắc song song với điện trở R
2 mắc vào
mạch điện. Gọi U, U
1, U
2 lần lượt là hiệu điện thế qua R
1, R
2. Biểu thức nào sau
đây đúng?
A. U = U
1 = U
2 B. U = U
1 + U
2C. U ≠ U
1 = U
2 D. U
1 ≠ U
2Câu 6: Hai dây bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở R
1, dây
R
1R = ?
kia dài 6m có điện trở R
2. Tỉ số
21
3 D. 2
2 B. 3 C.
Câu 7: Điện năng là:
A. Năng lượng điện trở B. Năng lượng điện thế
C. Năng lượng dòng điện D. Năng lượng hiệu điện thế
Câu 8. Biến trở là một thiết bị có thể điều chỉnh
A. chiều dòng điện trong mạch.
B. cường độ dòng điện trong mạch.
C. đường kính dây dẫn của biến trở.
D. tiết diện dây dẫn của biến trở.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Bạn đang xem bài 2: - Bộ đề giữa kì 1 - Havamath -